Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(3 điểm)
- Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm. …
- Danh từ gồm:
+ Danh từ chỉ đơn vị chính xác: cân, lít, kg….
+ Danh từ chỉ đơn vị ước chừng: mớ, nắm, rổ…
Danh từ là những từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm,...
Ví dụ : sách vở ; quần áo ; máy bay ; ......
Danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị.)
Ví dụ : - Từ chỉ người : ông cha, anh em, cô giáo, ..........
- Từ chỉ vật : sông, sách vở, quần áo, .................
- Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng, gió, bão,......
- ..........
Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên chuyên đứng trước danh từ chỉ người: viên, ngài, cu, bé,… ( Bé An đang chơi với bà ngoại ở trong nhà.)
Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: chiếc, quyển, quả,… ( Chiếc thuyền chao đảo vì sóng lớn.)
a) ông, vị, cô, người, hắn, ổng, ảnh,..
b) cái, bức, tấm, băng, cuộn, hộp, thứ,..
nhớ k nhé
Khi danh từ là vị ngữ thì trước nó phải có từ "là"
VD: - Mẹ em là giáo viên.
- Bạn ấy là học sinh gương mẫu nhất trong lớp.
tinh tu la tu ngu mieu ta dac diem hoac tinh chat cua vat , hoat dong ,trang thai .
co hai loai tinh tu dang chu y la :
tinh tu chi tinh chat chung khong co muc do [xanh,tím,sâu,vắng...]
tinh tu chi tinh chat co xac dinh muc do[muc do cao nhat ] [xanh lè , tím ngắt,sâu hoắm ,vắng tanh...]
tính từ là những từ chỉ đạc điể, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
có 2 loại tính từ: tính từ chỉ đặc điểm tương đối, tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối
Hiểu theo nghĩa rộng, DT chỉ đơn vị là những từ chỉ đơn vị các sự vật. Căn cứ vào đặc trưng ngữ nghĩa, vào phạm vi sử dụng, có thể chia DT chỉ đơn vị thành các loại nhỏ như sau:
- DT chỉ đơn vị tự nhiên : Các DT này chỉ rõ loại sự vật, nên còn được gọi là DT chỉ loại. Đó là các từ: con, cái, chiếc; cục, mẩu, miếng; ngôi, tấm, bức; tờ, quyển, cây, hạt, giọt, hòn, sợi,…
- DT chỉ đơn vị chính xác : Các DT này dùng để tính đếm, đo đếm các sự vật, vật liệu, chất liệu,…VD: lạng, cân, yến, tạ, mét thước, lít sải, gang,…
- DT chỉ đơn vị ước chừng : Dùng để tính đếm các sự vật tồn tại dưới dạng tập thể, tổ hợp. Đó là các từ: bộ, đôi, cặp, bọn, tụi, đàn,dãy, bó, những , nhóm,...
- DT chỉ đơn vị thời gian:Các từ như: giây, phút, giờ, tuần, tháng,mùa vụ, buổi,…
- DT chỉ đơn vị hành chính, tổ chức: xóm, thôn, xã, huyện, nước, nhóm, tổ, lớp, trường, tiểu đội, ban, ngành,…
Khái niệm cụm danh từ
Cụm danh từ là một nhóm các danh từ đi chung với nhau để làm thành một danh từ chung. Cụm danh từ có thể bao gồm từ hai đến vài danh từ. Khi mỗi danh từ đứng riêng thì mang một ý nghĩa đặc trưng nhưng khi chúng được kết hợp với nhau sẽ mang một ý nghĩa khác tuy nhiên ý nghĩa đặc trưng kia vẫn tồn tại ở một khía cạnh đủ để làm nên ý nghĩa cho một danh từ mới.
Ví dụ: mười người thợ, thảo cầm viên...
vẽ nó ko lên hình đâu bn nhé
Khái niệm cụm danh từ
Cụm danh từ là một nhóm các danh từ đi chung với nhau để làm thành một danh từ chung. Cụm danh từ có thể bao gồm từ hai đến vài danh từ. Khi mỗi danh từ đứng riêng thì mang một ý nghĩa đặc trưng nhưng khi chúng được kết hợp với nhau sẽ mang một ý nghĩa khác tuy nhiên ý nghĩa đặc trưng kia vẫn tồn tại ở một khía cạnh đủ để làm nên ý nghĩa cho một danh từ mới.
Ví dụ: mười người thợ, thảo cầm viên...
Từ "người" vốn là danh từ chung, khi dùng như danh từ riêng thì:
+ Thể hiện sự tôn trọng đối với người đó.
+ Thể hiện sự hy sinh cao cả của người đó đối với mình hoặc mọi người
Ví Dụ: "Người đã săn sóc tôi từ bé đến bây giờ"
-> "Người" ở đây là mẹ.
Từ "người" được sử dụng như danh từ đơn vị khi ta đếm số người ở trong một cơ quan, tập thể hay chỉ số lượng con người ở một địa điểm nào đó.
Ví Dụ: "Công ty này có tới hơn 300 người làm nhân viên"
-> "Người" ở đây như một danh từ đơn vị (300 người)
danh từ là nhũng từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, ...
danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật
danh từ là những từ chỉ người sự vật con vật hiện tượng khái niệm