Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(1.\)\(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{^{^{t^0}}}3Fe+3CO_2\)
\(2.\)\(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{^{^{t^0}}}3Fe+3CO_2\)
\(3.Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(4.Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(5.Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
1) \(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)
2)
\(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)
3) \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2->CaCO_3\downarrow+H_2O\)
4) \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2->CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(CaCO_3+CO_2+H_2O->Ca\left(HCO_3\right)_2\)
5) \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2->BaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(CO+CuO\rightarrow Cu+CO_2\)
Thí nghiệm này thể hiện CO có tính khử do \(C^{+2}\rightarrow C^{+4}\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Thí nghiệm thể hiện CO2 có tính oxit axit vì \(C^{+4}\rightarrow C^{+4}\) không thay đổi số oxh
A, Gọi X,y lần lượt là số mol của Mg và Al
Pthh:
Mg + H2SO4---> MgSO4 + H2
X. X. X. X
2Al + 3H2SO4---> Al2(SO4)3+3H2
Y. 1.5y. Y. 1.5y
Ta có pt:
24x + 27y= 1.95
X+1.5y=2.24/22.4=0.1
=> X=0.025, Y=0.05
%Mg= 0.025×24×100)/1.95=30.8%
%Al= 100%-30.8%=69.2%
mH2SO4= 0.025+1.5×0.05=0.1g
mH2= (0.025+0.05)×2=0.15g
C, Mdd H2SO4 = 0.1/6.5×100=1.54g
MddY= 1.54+1.95-0.15=3.34g
%MgSO4 vs %Al2(SO4)3 b tự tính nha
Khí thoát ra khỏi bình dẫn qua dung dịch Ca OH 2 thu được 5 gam kết tủa CaCO 3
Câu 1
mCaCO3 = 90*15/100 = 13,5 tấn
PT: CaCO3 ➙ CaO + CO2
100g 56g
13,5tấn 7,56tấn
mCaO = 7,56*85/100 = 6,426 tấn
\(CO+CuO\underrightarrow{t^0}Cu+CO_2\)
Hỗn hợp A gồm Cu và CuO dư sau phản ứng
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ,t^0\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(CuO+H_2SO_{4\left(đ,t^0\right)}\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
PTHH: \(CO+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
- Các thí nghiệm chứng minh:
+) CO có tính khử
+) CO2 là oxit axit