Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bạn tự vẽ đồ thị.
Ta đã biết quy tắc vẽ đồ thị của hàm số \(y=f\left(\left|x\right|\right)\) là vẽ đồ thị của hàm \(y=f\left(x\right)\), sau đó bỏ phần đồ thị bên trái trục Oy và lấy đối xứng phần đồ thị bên phải qua.
\(\Rightarrow f\left(x\right)=0\) có hai nghiệm dương phân biệt thì \(f\left(\left|x\right|\right)=0\) có 4 nghiệm phân biệt, nếu \(f\left(x\right)=0\) có 2 nghiệm trái dấu thì \(f\left(\left|x\right|\right)=0\) có 2 nghiệm phân biệt, nếu \(f\left(x\right)=0\) có nghiệm kép dương thì \(f\left(\left|x\right|\right)=0\) có 2 nghiệm phân biệt.
\(f^2\left(\left|x\right|\right)+\left(m-2\right)f\left(\left|x\right|\right)+m-3=0\) (1)
\(\Leftrightarrow\left(f\left(\left|x\right|\right)-1\right)\left(f\left(\left|x\right|\right)-m+3\right)=0\)\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}f\left(\left|x\right|\right)-1=0\\f\left(\left|x\right|\right)-m+3=0\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Xét \(f\left(x\right)-1=x^2-4x+2=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=2+\sqrt{2}\\x=2-\sqrt{2}\end{matrix}\right.\) (3)
\(\Rightarrow f\left(x\right)-1=0\) có 2 nghiệm dương phân biệt \(\Rightarrow f\left(\left|x\right|\right)-1=0\) có 4 nghiệm phân biệt
\(\Rightarrow\) Để (1) có 6 nghiệm phân biệt thì (2) có 2 nghiệm phân biệt. Ta có các trường hợp sau:
TH1: \(f\left(x\right)-m+3=0\Leftrightarrow x^2-4x-m+6=0\) có 2 nghiệm trái dấu, và nghiệm dương khác nghiệm của (3).
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}1.\left(6-m\right)< 0\\m\ne4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m>6\)
TH2: \(f\left(x\right)-m+3=0\Leftrightarrow x^2-4x-m+6=0\) có nghiệm kép dương và khác nghiệm của (3)
\(\Rightarrow\Delta'=4+m-6=0\Rightarrow m=2\) \(\Rightarrow x=2>0\) (t/m)
Vậy để pt đã cho có 6 nghiệm phân biệt thì: \(\left[{}\begin{matrix}m>6\\m=2\end{matrix}\right.\)
mình dựa vào đồ thị cũng ra như bạn, nhưng đáp án chỉ có 1,2,3 hoặc 4 giá trị nguyên của m thôi, có khi nào mình sai ở đâu đấy k nhỉ
\(1.x^2+\dfrac{1}{x^2}-2m\left(x+\dfrac{1}{x}\right)+1+2m=0\left(1\right)\)\(đặt:x^2+\dfrac{1}{x^2}=t\)
\(x>0\Rightarrow t\ge2\sqrt{x^2.\dfrac{1}{x^2}}=2\)
\(x< 0\Rightarrow-t=-x^2+\dfrac{1}{\left(-x^2\right)}\ge2\Rightarrow t\le-2\)
\(\Rightarrow t\in(-\infty;-2]\cup[2;+\infty)\left(2\right)\)
\(\Rightarrow\left(1\right)\Leftrightarrow t^2-2mt+2m-1=0\)
\(\Leftrightarrow\left(t-1\right)\left(t-2m+1\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}t=1\notin\left(2\right)\\t=2m-1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}2m-1\le-2\\2m-1\ge2\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m\le-\dfrac{1}{2}\\m\ge\dfrac{3}{4}\end{matrix}\right.\)
\(2.\) \(f^2\left(\left|x\right|\right)+\left(m-2\right)f\left(\left|x\right|\right)+m-3=0\left(1\right)\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}f\left(\left|x\right|\right)=-1\\f\left(\left|x\right|\right)=3-m\end{matrix}\right.\)
\(dựa\) \(vào\) \(đồ\) \(thị\) \(f\left(\left|x\right|\right)\) \(\Rightarrow f\left(\left|x\right|\right)=-1\) \(có\) \(2nghiem\) \(pb\)
\(\left(1\right)có\) \(6\) \(ngo\) \(pb\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-1< 3-m< 3\\3-m\ne-1\\\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow0< m< 4\)
\(\Rightarrow m=\left\{1;2;3\right\}\)
Đồ thị hàm số \(y=f\left(\left|x\right|\right)\)
\(f^2\left(\left|x\right|\right)+\left(m-1\right)f\left(\left|x\right|\right)-m=0\left(1\right)\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}f\left(\left|x\right|\right)=1\left(2\right)\\f\left(\left|x\right|\right)=-m\left(3\right)\end{matrix}\right.\)
Từ đồ thị ta thấy phương trình \(\left(2\right)\) có hai nghiệm phân biệt nên phương trình \(\left(1\right)\) có hai nghiệm phân biệt khi phương trình \(\left(3\right)\) có hai nghiệm phân biệt khác hai nghiệm của phương trình \(\left(2\right)\).
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}-m=-3\\-1< -m< 1\\-m>1\end{matrix}\right.\)
...