K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 12 2015

HD:

a) 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2

b) Số mol Al = 16,2/27 = 0,6 mol. Số mol H2 = 3/2.0,6 = 0,9 mol. Suy ra V(H2) = 0,9.22,4 = 20,16 lít.

c) Số mol H2SO4 = số mol H2 = 0,9 mol. Suy ra m(H2SO4) = 98.0,9 = 88,2 g; số mol Al2(SO4)3 = 0,3 mol. Suy ra m(Al2(SO4)3) = 0,3.342 = 102,6 g.

d) Số mol H2 = 13,44/22,4 = 0,6 mol. Số mol Al = 2/3.0,6 = 0,4 mol; số mol H2SO4 = 0,6 mol. Do đó: m(Al) = 27.0,4 = 10,8 g và m(H2SO4) = 98.0,6 = 58,8 g.

28 tháng 11 2016

a) 2Al + 3H2SO4 -------> Al2(SO4)3 + 3H2

b) nAl = 16,2/27= 0,6 (mol)

PT: 2Al + 3H2SO4 -------> Al2(SO4)3 + 3H2

Theo PT: 2 mol 3 mol 1 mol 3 mol

Theo đề: 0,6 mol --------------------------> x mol

nH2 = x = 0,6.3/2= 0,9 (mol) => VH2 = 0,9.22,4= 20,16 (lít)

- Còn lại tự làm đê -_- lười ròi

 

24 tháng 12 2015

HD:

a,

2AL+3H2SO4=>AL2(SO4)3+3H2

b,

Ta có: nAL=10.8/27=0.4(mol)

theo phương trình ta có: nH2=3/2nAL=0.6(mol)

=> VCO2=0.6*22.4=13.44(lít)

c,

Ta có: nH2=11.2/22.4=0.5(mol)

theo phương trình ta có: nH2SO4=nH2=0.5(mol)

=>mH2SO4=0.5*98=49(g)

 

 

8 tháng 11 2016

BN LÀM SAI NRUIF

19 tháng 3 2016

Số mol sắt tham gia phản ứng: 

nFe = 0,05 mol

a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

 

Theo phương trình hóa học, ta có:  = nFe = 0,05 mol

Thể tích khí thu được ở đktc là:  = 22,4 . n = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít

b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng

Theo phương trình hóa học, ta có: 

nHCl = 2nFe = 2 . 0,05 = 0,1 mol

Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = M . n = 0,1 . 36,5 = 3,65 g

15 tháng 12 2016

a) nFe = 2,8 / 56 = 0,05 mo

l Phương trình hoá học:

Fe + 2HCl -----> FeCl2 + H2

0, 05 mol 2.0,05 mol 0,05 mol

Theo phương trình trên ta có

nFe = nH = 0,05 VH2= 0,05 x 22,4 = 1,12 l.

b) nHCl = 2nFe = 2 x 0,05 = 0,1 mol

mHCl cần dùng: 0,1 x 36,5 = 3,65 g.

 

16 tháng 12 2015

HD:

Gọi oxit sắt có CT: FexOy. Theo đề bài có: 56x + 16y = 160 và 56x/(56x+16y) = 0,7. Giải ra được x = 2; y = 3. (Fe2O3).

Câu 2.

Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2

Số mol H2 = số mol Zn = 13/65 = 0,2 mol. Thể tích H2, V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.

số mol HCl = 2.0,2 = 0,4 mol. Khối lượng HCl = 36,5.0,4 = 14,6 g.

28 tháng 3 2016

Số mol Na2O = 15,5:62 = 0,25 mol

a) Khi cho Na2O xảy ra phản ứng, tạo thành phản ứng dung dịch có chất tan là NaOH.

                            Na2O + H2O → 2NaOH

Phản ứng:              0,25   →              0,05 (mol)

500 ml =  = 0,5 lít; CM, NaOH =  = 1M.

b) Phương trình phản ứng trung hòa dung dịch:

                        2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Phản ứng:          0, 5 →   0,25           0,25 (mol)

mH2SO4 = 0,25x98 = 24,5 g

mdd H2SO4  = 122,5 g

mdd, ml =  =  ≈ 107,5 ml

28 tháng 3 2016

Số mol Na2O = 15,5:62 = 0,25 mol

a) Khi cho Na2O xảy ra phản ứng, tạo thành phản ứng dung dịch có chất tan là NaOH.

                            Na2O + H2O → 2NaOH

Phản ứng:              0,25   →              0,05 (mol)

500 ml =  = 0,5 lít; CM, NaOH =  = 1M.

b) Phương trình phản ứng trung hòa dung dịch:

                        2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

Phản ứng:          0, 5 →   0,25           0,25 (mol)

mH2SO4 = 0,25x98 = 24,5 g

mdd H2SO4  = 122,5 g

mdd, ml =  =  ≈ 107,5 ml

 

24 tháng 12 2015

HD:

a, ZN+2HCL=>ZNCl2+H2

b,ta có: nZN=32.5/65=0.5(mol)

Theo phương trình ta có: nH2=nZN=0.5(mol)

=>VH2=0.5*22.4=11.2(lít)

c,Ta có: nH2=4.48/22.4=0.2(mol)

Theo phương trình ta có:nHCL=2nH2=0.4(mol)

=>mHCL=0.4*36.5=14.6(g)

1. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là:A. 98,20          B. 91,00          C. 97,20          D. 98,752. Este X có công thức C3H4O2. Thủy phân X trong môi trường kiềm, đun nóng thu được hai chất Y và Z, Z tác dụng với dung...
Đọc tiếp

1. Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950ml dung dịch HNO1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là:

A. 98,20          B. 91,00          C. 97,20          D. 98,75

2. Este X có công thức C3H4O2. Thủy phân X trong môi trường kiềm, đun nóng thu được hai chất Y và Z, Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu không đúng là:

A. Oxi hóa (xúc tác Mn2+, t0) Y thu được T

B. Cả Y và T đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương

C. Nhiệt độ sôi của T cao hơn Y

D. T có tính axit mạnh nhất trong dãy đồng đẳng

3. Qua nghiên cứu phản ứng este hóa xenlulozơ người ta thấy mỗi gốc glucozo (C6H10O5) có:

A. 4 nhóm hydroxyl     B. 5 nhóm hydroxyl     C. 2 nhóm hydroxyl     D. 3 nhóm hydroxyl

4. Có bốn dung dịch hóa chất mất nhãn: etyl axetat, glucozo, glixerol, natrihidroxit. bằn phương pháp hóa học và chỉ sử dụng 1 thuốc thử nào để phân biệt được các dung dịch trên?

A. Quì tím          B. Dung dịch CuSO4          C. Dung dịch AgNO3          D. Cu(OH)2

5. Có 4 hợp chất hữu cơ, mạch hở có công thức lần lượt là: CH2O, CH2O2, C2H2O3, C2H4O2. Số chất vừa tác dụng Na, vừa tác dụng NaOH và vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là

A. 4          B. 1          C. 3          D. 2

 

8
23 tháng 12 2015

Bạn chú ý, gửi từng câu hỏi một, không nên gửi nhiều câu hỏi một lúc

23 tháng 12 2015

Câu 1.

Bài này có thể gọi M là kim loại chung của 3 kim loại trên:

M + HNO3 ---> M(NO3)n + NO + N2O + H2O (chú ý với bài tính toán kiểu này ko cần cân bằng pt).

Ta có số mol HNO3 = 1,5.0,95 = 1,425 mol.

Ta có khối lượng của hh khí (NO và N2O) = 16,4.2.số mol = 16,4.2.0,25 = 8,2 gam.

Áp dụng ĐLBTKL ta có: 29 + 63.1,425 = m + 8,2 + 18.0,7125 (chú ý số mol H2O luôn bằng 1/2 số mol HNO3).

Tính ra m = 97,75 g

26 tháng 9 2015

\(\text{a) Phương trình hóa học:}\)

\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

\(0,5\text{___}0,5\text{______}0,5\text{___}0,5\)

\(\text{b) }n_{Fe}=\frac{28,8}{56}=0,5\left(mol\right)\)

\(m_{H_2SO_4}=\frac{294\times20}{100}=58,5\left(g\right)\)

\(n_{H_2SO_4}=\frac{58,5}{98}=0,6\left(mol\right)\)

\(\text{So sánh tỉ lệ: }\frac{0,5}{1}<\frac{0,6}{1}\Rightarrow H_2SO_4\text{ là chất dư}\)

\(\text{c) }m_{FeSO_4}=0,5\times136=68\left(g\right)\)

\(\text{d) }n_{H_2SO_4\left(\text{dư}\right)}=0,6-0,5=0,1\left(mol\right)\)

\(m_{H_2SO_4\left(\text{dư}\right)}=0,1\times98=9,8\left(g\right)\)

\(m_{H_2}=0,5\times2=1\left(g\right)\)

\(m_{dd\left(\text{sau phản ứng}\right)}=\left(m_{Fe}+m_{H_2SO_4}\right)-m_{H_2}\)

                     \(=\left(28,8+294\right)-1=321,8\left(g\right)\)

\(C\%_{FeSO_4}=\frac{68\times100}{321,8}=21\%\)

\(C\%_{H_2SO_4\left(\text{dư}\right)}=\frac{9,8\times100}{321,8}=3\%\)