Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B3: Gọi M là tên kim loại hóa trị III=>oxit của nó là M2O3
mct(H2SO4)=294*20/100=58.8(g)
=>nH2SO4=58.8/98=0.6(mol)
M2O3+3H2SO4=>M2(SO4)3+3H2O
0.2----->0.6(mol)
=>nM2O3=0.6/3=0.2(mol)
=>M2O3=32/0.2=160(g)
=>M=160-48/2=56(g)=>Fe
Vậy công thức của oxit kim loại là Fe2O3.
\(\text{a)2Na+2H2O}\rightarrow\text{2NaOH+H2}\)
\(\text{2Al+2NaOH+2H2O}\rightarrow\text{2NaAlO2+3H2}\)
Chất rắn không tan là Al dư
\(\text{2Al+3H2SO4}\rightarrow\text{Al2(SO4)3+3H2}\)
\(\text{2H2O+NaAlO2+CO2}\rightarrow\text{Al(OH)3+NaHCO3}\)
\(\text{Al2(SO4)3+6H2O+6NH3}\rightarrow\text{3(NH4)2SO4+2Al(OH)3}\)
\(\text{2Al(OH)3}\rightarrow\text{Al2O3+3H2O}\)
b) nAl dư =2/3xnH2=2/3x0,15=0,1(mol)
gọi a là số mol Na
Ta có:
\(\text{a/2+3a/2=0,4=>a=0,2(mol)}\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{mNa=0,2x23=4,6(g)}\\\text{mAl=(0,2+0,1)x27=8,1(g)}\end{matrix}\right.\)
1/ nNaCl=5,85/58,5=0,1 mol.
nAgNO3=34/170=0,2 mol.
PTPU: NaCl+AgNO3=>AgCl+NaNO3
vì NaCl và AgNO3 phan ung theo ti le 1:1 (nAgNO3 p.u=nNaCl=0,1 mol)
=>AgNO3 du
nAgNO3 du= 0,2-0,1=0,1 mol.
Ta tinh luong san pham theo chat p.u het la NaCl
sau p.u co: AgNO3 du:0,1 mol; AgCl ket tua va NaCl: nAgCl=nNaNO3=nNaCl=0,1 mol.V(dd)=300+200=500ml=0,5 ()l
=>khoi lg ket tua: mAgCl=0,1.143,5=14,35 g
C(M)AgNO3=C(M)NaNO3=n/V=0,1/0,5=0,2 M
MxOy+yCO->xM+yCO2
0,07
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
0,07 0,07 0,07
2M+ 2nHCl-> 2MCln+nH2
0,105/n 0,0525
nCO=nCO2=0,07mol
mCO=0,07.28=1,96g
mCO2=44.0,07=3,08(g)
mM=1,96+3,08-4,06=0,98g(Áp dụng dlbtkl)
MM=0,98/0,105/n=
Bạn coi lại đề nha
MxOy+yCO->xM+yCO2
0,07/y 0,07
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
0,07 0,07 0,07
2M+ 2nHCl-> 2MCln+nH2
0,105/n 0,0525
nCO=nCO2=0,07mol
mCO=0,07.28=1,96g
mCO2=44.0,07=3,08(g)
mM=4,06+1,96-3,08=2,94(Áp dụng dlbtkl)
MM=2,94/0,105/n=28n (g/mol)
Biện luận n=2, M=56g/mol=>M là Fe
nFexOy=0,07/y
CÓ
4,06=0,07/y. (56x+16y)
Giải ra x/y=
Ta có: nH2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: MO + H2SO4 ===> MSO4 + H2
Theo PT, nMO = nMSO4 = nH2 = 0,2 (mol)
Sau phản ứng không có kết tủa B, nên muối MSO4 tan.
Gọi số mol MO và MSO4 lần lượt là x, y.
PTHH:
MO + H2SO4 ===> MSO4 + H2O
x...................................x............x
H2SO4 + 2NaOH ===> Na2SO4 + 2H2O
MSO4 + 2NaOH ===> M(OH)2 + Na2SO4
0,2+x+y.........................0,2+x+y
M(OH)2 =(nhiệt)=> MO + H2O
0,2+x+y....................0,2+x+y
Theo đề ra, ta có hệ phương trình sau:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{hỗn-hợp}=0,2M+\left(M+16\right)x+\left(M+96\right)y=14,8\\m_{chất-rắn-sau-nung}=\left(0,2+x+y\right)\left(M+16\right)=14\end{matrix}\right.\)
Giải hệ, ta được \(y=0,05\)
Mặt khác: Cho 14,8 gam hỗn hợp vào 0,2 lít dng dịch CuSO4 2M
=> nCuSO4 = 0,2 . 2 = 0,4 (mol)
=> mCuSO4 = 0,4 . 160 = 64 (gam) > 62 (gam)
=> M có thể phản ứng với CuSO4
=> M là kim loại đứng trước Cu trong dãy HĐHH kim loại
PTHH:
M + CuSO4 ===> MSO4 + Cu\(\downarrow\)
0,2.......0,2..................0,2
=> CuSO4 dư và dư 0,2 (mol)
=> mCuSO4(dư) = 0,2 . 160 = 32 (gam)
=> mMSO4 = 62 - 32 = 30 (gam)
\(\Leftrightarrow m_{MSO4}=\left(0,2+0,05\right)\left(M+96\right)=30\)
=> M = 24 (g/mol)
=> M là Magie (Mg)