Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{men}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+CH_3COOH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
\(2CH_3COOH+Mg\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
b)
\(CH_2=CH_2+H_2O\rightarrow C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{men}CH_3COOH+2H_2O\)
\(2CH_3COOH+2Na\rightarrow2CH_3COONa+H_2\)
\(CH_3COONa+NaOH\xrightarrow[CaO]{t^o}CH_4+Na_2CO_3\)
a) PTHH:\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)\(CaCO_3+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Ca+H_2O+CO_2\)
b) Ta có: \(n_{CaCO_3}=\frac{60}{100}=0,6\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{CH_3COOH}=1,2mol\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOH}=1,2\cdot60=72\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{ddCH_3COOH}=\frac{72}{12\%}=600\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{CaCO_3}=n_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=n_{CO_2}=0,6mol\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{\left(CH_3COO\right)_2Ca}=0,6\cdot158=94,8\left(g\right)\\m_{CO_2}=0,6\cdot44=26,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{CaCO_3}+m_{ddCH_3COOH}-m_{CO_2}=633,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{dd\left(CH_3COO\right)_2Ca}=\frac{94,8}{633,6}\cdot100\approx14,96\%\)
d) Ta có: \(n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=0,6mol\)
\(\Rightarrow m_{BaCO_3}=0,6\cdot197=118,2\left(g\right)\)
Giup minh voi
1/ Thực hiện chuỗi :
C2H4 → C2H5OH → CH3COOH → CH3COONa → CH4
↓ ↓
C2H5ONa CH3COOC2H5
---
(1) C2H4 + H2O -> C2H5OH
(2) C2H5OH + O2 -lên men giấm-> CH3COOH + H2O
(3) CH3COOH + NaOH -> CH3COONa + H2O
(4) CH3COONa +NaOH -xt CaO, to-> Na2CO3 + CH4
((5) C2H5OH + Na -> C2H5ONa + 1/2 H2
(6) C2H5OH + CH3COOH -xt H2SO4đ -> CH3COOC2H5 + H2O
2/ Phân biệt 3 chất lỏng : CH3COOH, H2O, C2H5OH.
---
- Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử.
- Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:
+ Qùy tím hóa đỏ -> dd CH3COOH
+ Qùy tím không đổi màu -> 2 dd còn lại
- Cho lần lượt một mẩu Na nhỏ vào 2 dd còn lại:
+ Có sủi bọt khí -> Nhận biết C2H5OH
+ Không hiện tượng -> H2O
C2H5OH + Na -> C2H5ONa + 1/2 H2
3/ Viết công thức cấu tạo của C2H5OK, CH3COOC2H5.
C2H5OK: CH3-CH2-O-K .
CH3COOC2H5:
4/ Trung hòa 60g dung dịch CH3COOH 20% bằng dung dịch Ba(OH)2 10%.
a/ Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2 cần dung.
b/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
---
A) mCH3COOH=20%.60=12(g) => nCH3COOH=12/60=0,2(mol)
PTHH: 2 CH3COOH + Ba(OH)2 -> (CH3COO)2Ba + 2 H2O
nBa(OH)2=n(CH3COO)2Ba= 1/2. nCH3COOH= 1/2 . 0,2=0,1(mol)
=> mBa(OH)2= 171.0,1=17,1(g)
=> mddBa(OH)2=(17,1.100)/10=171(g)
b) m(CH3COO)2Ba= 0,1.255=25,5(g)
mdd(muối)= mddCH3COOH+mddBa(OH)2=60+171=231(g)
=> \(C\%dd\left(CH3COO\right)2Ba=\frac{25,5}{231}.100\approx11,039\%\)
2
.Zn+2CH3COOH-->(CH3COO)2Zn+H2
0,1--------------------------------------------0,1 mol
nZn=6,5\65=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24 g
1.
CH3COOH+C2H5OH--->CH3COOC2H5+h2o
0,5-------------0,5-----------------0,5 mol
nCH3COOC2H5=44\88=0,5 mol
=>mCH3COOH=0,5.60=30g
=>mC2H5OH=0,5.46=23 g
a) Ca(OH)2, K2O, Zn, K2CO3, Na,Fe, Al,C2H5OH
b)Na, CH3COOH
c)Ca(OH)2, K2O, Zn, K2CO3, Na,Fe, Al
d)C2H5OH
e)C2H5OH
a)PTHH: CH3COOH + C2H5OH =(xt)=> CH3COOC2H5 + H2O
Tên sản phẩm: Etyl axetat (este)
b) Ta có: nCH3COOH = \(\dfrac{60}{60}=1\left(mol\right)\)
Theo PT, nCH3COOC2H5(lý thuyết) = nCH3COOH = 1 (mol)
=> mCH3COOC2H5 (lý thuyết) = 1 . 88 = 88 (gam)
Mà thực tế chỉ thu được 55 gam CH3COOC2H5
=> H = \(\dfrac{55}{88}\cdot100\%=62,5\%\)