Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
n H C l = 2 n O o x i t = 2 3 , 33 - 2 , 13 16 = 0,15 (mol)
→ V d d H C l = 0 , 15 0 , 2 = 0,075 (lít)
mtăng=mO=3,33-2,13=1,2g
nO=1,2 : 16= 0,075 mol
nH2SO4 = nO(trong oxit)=0,075mol
VddHCl =0,075:2=0,0375 lit=37,5 ml
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
a a a a (mol)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
b \(\dfrac{3}{2}b\) \(\dfrac{1}{2}b\) \(\dfrac{3}{2}b\) (mol)
n\(_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
gọi số mol của Mg trong hỗn hợp là a;Al là b,ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+\dfrac{3}{2}b=0,4\\24a+27b=7,8\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
m\(_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{Al}=7,8-2,4=5,4\left(g\right)\)
b/
\(V_{H_2SO_4}=\dfrac{0,1+0,3}{2}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
2/
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đn\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
0,2 0,2 (mol)
\(n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
m\(_{ddNaOH}=1,28.125=160\left(g\right)\)
\(m_{NaOH}=\dfrac{160.25}{100}=40\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{1}{0,2}=5\)
vậy phản ứng sẽ tạo ra muối natri sulfit(\(Na_2SO_3\)) và dư NaOH:
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
bđ: 1 0,2 0 (mol)
pư: 0,4 0,2 0,2 (mol)
dư: 0,6 0 0 (mol)
\(C_{M_{Na_2SO_3}}=\dfrac{0,2}{0,125}=1,6\left(M\right)\)
Khi cho hh A tác dụng với NaOH chỉ xảy ra phương trình:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Ta có: nH2=6,72:22,4=0,3 (mol)
⇒nAl=23.nH223.nH2=0,2 (mol)
⇒mAl=0,2.27=5,4 (g)
⇒m(Mg, Fe)=18,2-5,4=12,8 (g)
Khi cho hh A tác dụng với HCl xảy ra các phương trình:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
0,2.........................................0,3
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
a..............................................a
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
b..........................................b
Ta có: nH2=15,68:22,4=0,7 (mol)
⇒nH2(phản ứng với Mg và Fe)=0,7-0,3=0,4 (mol)
m(Mg, Fe)=12,8 ⇔24a+56b=12,8 (1)
a+b=0,4 (mol) (2)
Từ (1), (2) giải hệ phương trình ta được: a=0,3; b=0,1
⇒mMg=0,3.24=7,2 (g)
⇒mFe=12,8-7,2=5,6 (g)
Tham khảo:
Đáp án: mAl=5,4 (g); mMg=7,2 (g); mFe=5,6 (g)
Giải thích các bước giải:
Khi cho hh A tác dụng với NaOH chỉ xảy ra phương trình:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
Ta có: nH2=6,72:22,4=0,3 (mol)
⇒nAl=23.nH223.nH2=0,2 (mol)
⇒mAl=0,2.27=5,4 (g)
⇒m(Mg, Fe)=18,2-5,4=12,8 (g)
Khi cho hh A tác dụng với HCl xảy ra các phương trình:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
0,2.........................................0,3
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
a..............................................a
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
b..........................................b
Ta có: nH2=15,68:22,4=0,7 (mol)
⇒nH2(phản ứng với Mg và Fe)=0,7-0,3=0,4 (mol)
m(Mg, Fe)=12,8 ⇔24a+56b=12,8 (1)
a+b=0,4 (mol) (2)
Từ (1), (2) giải hệ phương trình ta được: a=0,3; b=0,1
⇒mMg=0,3.24=7,2 (g)
⇒mFe=12,8-7,2=5,6 (g)
Câu 1.
Ta gọi chung hh kim loại là X , ta có :
X + Cl- \(\rightarrow\) XCl
40__ 35,5a_____ 47,1
Bảo toàn KL ,ta có
mCl- = 35,5a = 47,1 - 40 = 7,1
\(\rightarrow\) nCl- = \(\frac{7,1}{35,5}\)= 0,2 mol
\(\rightarrow\) nHCl = nCl- = 0,2 mol \(\rightarrow\)CM dd HCl =\(\frac{0,2}{0,2}\) = 1(M)
X + HCl \(\rightarrow\) XCl + H2
40 ___0,2.36,5 ___47,1 ___2b
BTKL ta có : : 40 + 0,2.36,5 = 47,1 + 2b
\(\rightarrow\)b = 0,05 mol \(\rightarrow\) VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 lit
Câu 2 . nH2SO4 = nH2O = \(\frac{1,8}{18}\) = 0,1 mol
Gọi hh các oxit kim loại là Y ,ta có :
Y + H2SO4 \(\rightarrow\) YSO4 + H2O
m___0,1.98_____80 _____ 1,8
BTKL : , ta có : m + 0,1.98 = 80 + 1,8
\(\rightarrow\)m = 72 gam
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi \(\rightarrow\) (hỗn hợp oxit ) + axit \(\rightarrow\) muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=> \(n_O=\frac{9,6}{16}=0,6mol\)
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 \(\rightarrow\) xM + yH2O (1)
\(n_{H_2}=\frac{985,6}{22,4.1000}=0,044\left(mol\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2 (2)
\(n_{H_2}=\frac{739,2}{22,4.1000}=0,033\left(mol\right)\)
(2) => \(\frac{1,848}{M}.n=2.0,033\)
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1) \(\frac{x}{y}=\frac{n_M}{n_{H_2}}=\frac{0,033}{0,044}=\frac{3}{4}\)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
1.a. Sơ đồ các quá trình phản ứng
Kim loại + Oxi (hỗn hợp oxit ) + axit muối + H2O
Từ quá trình trên => số mol H2SO4 phản ứng = số mol oxi trong oxit
Theo bài ta có: moxi = 39,2 – 29,6 = 9,6(g)
=>
=> số mol H2SO4 phản ứng = 0,6 (mol)
b. Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc sunfat
=> mm = 29,6 + 96. 0,6 = 87,2 (g)
2. Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 xM + yH2O (1)
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g)
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2)
(2) =>
=> M = 28n
Với n là hóa trị của kim loại M
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn
Theo (1)
=> oxit cần tìm là Fe3O4
Zn +2HCl ->ZnCl2 + H2
Cr + 2HCl -> CrCl2 + H2
Sn + 2HCl -> SnCl2 + H2
Ta có: nZn=nCr=nSn=x mol
Theo phương trình: nZn=nZnCl2; nCr=nCrCl2; nSn=nSnCl2
Cô cạn dung dịch Y được muối gồm ZnCl2 x mol; CrCl2 x mol và SnCl2 x mol.
->136x +123x +190x=8,98 -> x=0,02 mol
Nếu cho lượng X trên phản ứng với O2 dư.
Zn + 1/2 O2 --> ZnO
2Cr + 3/2 O2 -> Cr2O3
Sn +O2 -> SnO2
-> nO2=1/2nZn + 3/4nCr +nSn=0,045 mol -> V O2=0,045.22,4=1,008 lít
3 kim loại + O → 3 oxit
...2,13 gam..........3,33 gam
=> lệch 3,33 – 2,13 = 1,2 gam = m (O trong oxit)
nO (trong ocid) = 1,2 / 16 =0.075 (mol)
Theo phản ứng : 2H + O = H2O =>số mol H = 0,075.2 = 0,15 mol
Thể tích HCl: 0,15 / 2 = 0,075 lít = 75 ml → Chọn C. 75 ml
mO = 3.33 - 2.13 = 1.2g -> nO = 0.075mol
Ta có: 2H+ + O-2 -> H2O
------- 0.15 <-0.075
-> V HCl = 0.15 :2 = 0.075 (l)