K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chỗ O2 là 0.3 chứ k phải 0.4 nha

a) \(n_{Al}=\frac{13.5}{27}=0.5\left(mol\right)\)

\(n_{O2}=\frac{9.6}{32}=0.3\left(mol\right)\)

\(4Al+3O_2-->2Al_2O_3\)

Theo PTHH ta có \(\frac{n_{Al}}{n_{O2}}=\frac{4}{3}\)mà theo bài ra \(\frac{n_{Al}}{n_{O2}}=\frac{0.5}{0.4}\)

Suy ra : Al dư , O2 phản ứng hết

19 tháng 12 2016

Câu 1: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3

Tỉ lệ: Số nguyên tử Al : Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2

Câu 2:

a) PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2

b) Số mol Fe: nFe = 5,6 / 56 = 0,1 (mol)

Theo phương trình, ta có: nH2 = nFe = 0,1 (mol)

=> Thể tích H2 thu được: VH2(đktc) = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít

c) Theo phương trình, nHCl = 2.nFe = 0,2 (mol)

=> Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = 0,2 x 36,5 = 7,3 (gam)

 

19 tháng 12 2016

Câu 1:

Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.

Al+ O2 ---> Al2O3

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.

4Al+ 3O2 ---> 2Al2O3

Bước 3: Viết PTHH

4Al+ 3O2 -> 2Al2O3

Tỉ lệ:

Số nguyên tử Al: Số phân tử O2 : Số phần tử Al2O3= 4:3:2

CÂU 2:

a) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:

Fe + HCl ---> FeCl2 + H2

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố

Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2

Bước 3: Viết PTHH

Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2

b) Ta có: nFe=\(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)

=> \(V_{H_2\left(đktc\right)}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

c) Ta có:

nHCl= 2.nFe=2.0,1=0,2(mol)

=> mHCl=nHCl.MHCl= 0,2.36,5= 7,3(g)

27 tháng 10 2016

sai đề bạn ơi

 

16 tháng 11 2016

a/ PTHH: 2Cu + O2 ===> 2CuO

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

=> mCu + mO2 = mCuO > mCu ( vì mO2 > 0 )

b/ Theo phần a/

mCu + mO2 = mCuO

<=> mO2 = mCuO - mCu = 23,2 - 20 = 3,2 gam

c/ nCuO = 16 / 80 = 0,2 mol

=> nCu = 0,2 mol

=> mCu(pứ) = 0,2 x 64 = 12,8 gam

=> mCu(dư) = 20 - 12,8 = 7,2 gam

=> %mCu(dư) = \(\frac{7,2}{23,2}.100\%=31,03\%\)

 

18 tháng 2 2020

4Al+3O2⇒2Al2O3 (phản ứng hóa hợp, oxi hóa)

2KNO3⇒2KNO2+O2 (phản ứng ohaan hủy)

4P+5O2⇒2P2O5 (phản ứng hóa hợp, oxi hóa)

2C2H2+5O2⇒4CO2+2H2O (phản ứng thế, oxi hóa)

2HgO⇒2Hg+O2 ( phản ứng phân hủy)

18 tháng 2 2020

Cho các phản ứng hóa học sau (chú ý cân bằng các phương trình hóa học này trước ):

4Al+3O2⇒2Al2O3 PƯHH

2KNO3⇒2KNO2+O2 PƯPH

4P+5O2⇒2P2O5 PƯ HH

C2H2+5\2O2⇒2CO2+H2O PƯ CHÁY

2HgO⇒2Hg+O2 PƯPH

Cho biết phản ứng nào là:

a, Phản ứng oxi hóa.

b, Phản ứng hóa hợp .

c, Phản ứng cháy.

d, Phản ứng phân hủy.

19 tháng 1 2017

Số mol Al tham gia pứ: 2,4.1022:6.1023=0,04mol

nO2=3/4.nAl=3/4.0,04=0,03mol

VO2=0,03.22,4=0,672l

-Thể ticsk kk tham gia : 0,672.5=3,36l

b)nAl2O3=2/4.nAl=2/4.0,04=0,02mol

mAl2O3=0,02.102=2,04g

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứnga, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí....
Đọc tiếp

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:

a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)

b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)

c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)

Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứng

a, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí. (ĐS:0,672 lít; 3,36 lít)

b, Tính khối lượng Al2O3 tạo thành. (ĐS:2.04 g)

Câu 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2)

a, Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chấ nào là hợp chất?vì sao?

b, Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh. (ĐS: 33.6 lít)

c, Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?

 

6
28 tháng 11 2016

Câu 1:

PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2

a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol

=> nH2 = 0,2 mol

=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít

b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol

=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam

c/ => nFeCl2 = 0,2 mol

=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam

28 tháng 11 2016

Câu 3/

a/ Chất tham gia: S, O2

Chất tạo thành: SO2

Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên

Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên

b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2

=> nO2 = 1,5 mol

=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít

c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí

13 tháng 12 2016

Số mol của H2 là

n=V:22,4=5,6:22,4

=0,25(mol)

Số mol của Zn là

nZn=nH2=0,25(mol)

Khối lượng của Zn là

m=n.M=0,25.65=16,25(g)

Số mol của H2SO4 là

nH2SO4=nH2=0,25(mol)

C)cách1:

Khối lượng của H2SO4 là

m=n.M=0,25.98=24,5(g)

Khối lượng H2 là

m=n.M=0,25.2=0,5(g)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mZn+mH2SO4=mZnSO4+mH2

->mZnSO4=mH2SO4+mZn-mH2=24,5+16,25-0,5=40,25(g)

Cách2:

Số mol của ZnSO2 là

nZnSO4=nH2=0,25(mol)

Khối lượng của ZnSO4 là

m=n.M=0,25.161=40,25(g)

D) số mol của H2SO4 là

n=m:M=9,8:98=0,1(mol)

So sánh:nZnbđ/pt=0,2/1>

n2SO4bđ/pt=0,1/1

->Zn dư tính theoH2SO4

Số mol của H2 là

nH2=nH2SO4=0,1(mol)

Thể tích của H2 là

V=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)

 

13 tháng 12 2016

Ta có : \(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

\(PTHH:Zn+H_2SO_4_{ }---^{t^o}\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\) (1)

Theo PTHH=>1mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 1 mol khí H2

Theo bài ra , x mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 0,25 mol khí H2

\(\Rightarrow x=0,25\left(mol\right)\)

a) Ta có : \(m_{Zn}=m.M=0,25.65=16,25\left(g\right)\)

31 tháng 1 2021

a) \(3Fe+2O_2-t^o->Fe_3O_4\)

b) \(n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)

Theo pthh : \(n_{Fe_3O_4}=\frac{1}{3}n_{Fe_3O_4}=\frac{0,1}{3}\left(mol\right)\)

=> \(m_{Fe_3O_4}=232\cdot\frac{0,1}{3}\approx7,73\left(g\right)\)

c) Theo pthh : \(n_{O2\left(pứ\right)}=\frac{2}{3}n_{Fe}=\frac{0,2}{3}\left(mol\right)\)

=> \(n_{O2\left(can.dung\right)}=\frac{0,2}{3}\div100\cdot120=0,08\left(mol\right)\)

=> \(V_{O2\left(can.dung\right)}=0,08\cdot22,4=1,792\left(l\right)\)