Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
Khối lượng giảm là khối lượng H2O hoá hơi rồi bay đi: 25-16=9g
\(\rightarrow\)nH2O=\(\frac{9}{18}\)=0,5 mol
nCuSO4=\(\frac{16}{160}\)=0,1 mol
nCuSO4:nH2O=1:5
\(\rightarrow\) x=5, muối ngậm nước là CuSO4.5H2O
2.
\(\text{mdd = 1,2. 500 = 600 g}\)
\(\text{20: 100 = (mNaOH : 600)}\)\(\rightarrow\) mNaOH = 120 g \(\rightarrow\) nNaOH = 3 mol
Công thức tổng quát : Số mol chất tan \(\text{A = (C%. D. V): (100M) }\)với M là phân tử khối của chất tan A
3.
a, Giả sử có 184g dd H2SO4 98%\(\rightarrow\) mH2SO4=180,32g
\(\rightarrow\)nH2SO4= \(\frac{180,98}{98}\)=1,84 mol
V H2SO4=\(\frac{184}{1,84}\)=100ml=0,1l
\(\rightarrow\) CM=\(\frac{1,84}{0,1}\)=18,4M
b,
C%= \(\frac{\text{m ct. 100}}{\text{ m dd}}\)
d= \(\frac{\text{m ct}}{\text{V dd}}\)
CM=\(\frac{\text{n ct}}{\text{V dd}}\)
\(\rightarrow\)C%=\(\frac{\text{d. V dd . 100}}{\text{m dd}}\)
\(\Leftrightarrow\) C%=\(\frac{\text{d. n ct. 100}}{\text{CM. m dd}}\)
4.
Ban đầu:
\(\text{mddH2SO4 = 100 . 1,137 = 113,7}\)
nH2SO4 = \(\frac{\text{113,7 . 20%}}{98}\) = 0,232 mol
nBaCl2 = \(\frac{\text{400 . 5,29%}}{208}\) = 0,1 mol
PTHH: H2SO4 + BaCl2 —> BaSO4 + 2HCI
Bđ:_____ 0,232____0,1__________________(mol)
Pứ: ______0,1_____0, 1______0,1____0,2___(mol)
Sau pứ:____0,132____0___________________(mol)
\(\text{mBaSO4 = 0,1.233 = 23,3 gam}\)
Khối lượng dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa:
mddB = mddH2SO4 + mddBaCl2 - mBaSO4 = 490,4
C%HCI = \(\frac{\text{0,2.36,5}}{490,4}\) = 1,49%
C%H2SO4 dư = \(\frac{\text{0,132.98}}{490,4}\)= 2,64%
bài 3:a) nCaCO3 = 0,07 mol
CaCO3 + 2HNO3 ---> Ca(NO3)2 + H2O + CO2
0.07.........0.14
=> nHNO3 trong Z là 0,14*2 = 0,28 mol
=> CM Z = 0,28/(0,3+0,2) = 0,56 M
gọi CM dd Y = b M; CM dd X = a M
nHNO3 trong X = 0,2*a mol
=> nHNO3 trong Y = 0,3*b mol
X điều chế từ Y nghĩa là từ dd Y ta có thể điều chế một dd có nồng độ mol/lit giống Y
=> đặt V dd Y đạ dùng để điều chế X là V (lit)
=> CM X' = nHNO3/(V H2O + V dd Y)
hay = b* V/(V+3V) = a
=> 4a = b
mà theo câu a ta lại có :
n HNO3 trong X + nHNO3 trong Y = 0,2*a + 0,3*b = 0,28
giải hệ ta đk; x = 0,2M
y = 0,8M
Giải:
a) Số mol Na2O là:
nNa2O = m/M = 15,5/62 = 0,25 (mol)
PTHH: Na2O + H2O -> 2NaOH
---------0,25-----0,25-------0,5---
Nồng độ mol của NaOH là:
CMNaOH = n/V = 0,5/0,5 = 1 (M)
b)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O
-----------0,5----------0,25------0,25------0,5--
Khối lượng chất tan H2SO4 là:
mctH2SO4 = n.M = 0,25.98 = 24,5 (g)
Khối lượng dd H2SO4 là:
mddH2SO4 = (mct.100)/C% = (24,5.100)/20 = 122,5 (g)
Thể tích dd H2SO4 là:
VH2SO4 = mdd/D = 122,5/1,14 ≃ 107,5 (ml)
c) Nồng độ mol của Na2SO4 là:
CMNa2SO4 = n/V = 0,25/0,1075 ≃ 2,3 (M)
Vậy ...
a.
\(nNa_2O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
\(P.tr:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(..........1......1.......2\)
\(........0,25.....0,25.....0,5\)
Nồng độ mol của NaOH:
\(C_MNaOH=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b)
\(Ptr:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(........2..........1............1.........2\)
\(.......0,5..........0,25.............0,25.......0,5\)
\(mH_2SO_4=n.M=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow mddH_2SO_4=\dfrac{mH_2SO_4.100\%}{C\%}=\dfrac{24,5.100\%}{20\%}=122,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow VddH_2SO_4=\dfrac{m}{D}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,46\left(ml\right)\)
Vậy thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng là 107,46l
c.Đổi:\(107,46ml=0,10746l\)
Nồng độ mol của Na2SO4 thu được sau phản ứng là:
\(C_MNa_2SO_4=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,25}{0,10746}\approx2,33\left(M\right)\)
1/
a)
\(n_{Ba}=\frac{27,4}{137}=0,2mol\); \(n_{H_2SO_4}=\frac{9,8}{98}=0,1mol\)
PTHH: \(Ba+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+H_2\uparrow\)
Trước pư: \(0,2\) \(0,1\) \(\left(mol\right)\)
Pư: \(0,1\) \(0,1\) \(0,1\) \(0,1\) \(\left(mol\right)\)
Sau pư: \(0,1\) \(0\) \(0,1\) \(0,1\) \(\left(mol\right)\)
Sau pư còn dư 0,1mol Ba nên Ba tiếp tục pư với H2O trong dd:
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)
\(0,1\) \(0,1\) \(0,1\) \(\left(mol\right)\)
Tổng số mol H2 sau 2 pư : \(n_{H_2}=0,1+0,1=0,2mol\)
Thể tích khí thu được: \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
b)
Dd thu được sau pư là dd \(Ba\left(OH\right)_2\)
\(m_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1.171=17,1g\)
\(m_{dd}=27,4+100-m_{BaSO_4}-m_{H_2}\)\(=27,4+100-0,1.233-0,2.2=103,7g\)
\(C\%_{ddBa\left(OH\right)_2}=\frac{17,1}{103,7}.100\%\approx16,49\%\)
2/
\(n_{H_2S}=\frac{0,672}{22,4}=0,03mol\)
\(CaS+2HBr\rightarrow CaBr_2+H_2S\uparrow\)
Theo pt:
\(n_{CaS}=n_{CaBr_2}=n_{H_2S}=0,03mol\) ; \(n_{HBr}=0,06mol;\)\(m_{HBr}=0,06.81=4,86g\)
\(m=m_{CaS}=0,03.72=2,16g;\)\(m_{CaBr_2}=0,03.200=6g\)
\(\Rightarrow m_1=\frac{4,86.100}{9,72}=50g\)
Áp dụng ĐLBTKL:
\(m_2=m_{ddCaBr_2}=50+2,16-34.0,03=51,14g\)
\(x=C\%_{CaBr_2}=\frac{6.100}{51,14}\approx11,73\%\)
n Fe =\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{11.2}{56}=0.2mol\)
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4+ H2\(\uparrow\)
1 1 1 1
0.2 0.2 0.2 0.2
b.Thể tích khí O2 sinh ra là:
V O2=n. 22,4 = 0,2 . 22,4= 4,48(\(l\))
c.m H2SO4=n.M= 0,2 .98=19,6 g
Khối lượng d2 H2SO4 đã dùng là:
md2H2SO4=\(\dfrac{mct}{C\%}.100\%\)
=\(\dfrac{19,6}{4,9\%}.100\%=400g\)
d)
m H2=n.M=0,2.2=0,4g
mFeSO4 thu được=n.M=0,2.152=30,4g
mdd thu được=mFe+mdd H2SO4-mH2
=11.2+400-0.4
=410.8g
Nồng độ dd thu được sau phản ứng
\(C\%H_2SO_4=\dfrac{mct}{mdd.100\%}=\dfrac{30.4}{410.8}.100\%=7.4\%\)
PTHH: Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2
Ta có : nFe = \(\frac{11,2}{56}\) = 0,2 mol
nH2SO4 = \(\frac{800.1}{1000}\)= 0,8 mol
Tỉ số: \(\frac{0,2}{1}\) < \(\frac{0,8}{1}\) \(\Rightarrow\) Fe hết, H2SO4 dư.
Vậy dd X gồm: FeSO4 và H2SO4(dư)
Ta có : Vdd X = Vdd H2SO4 = 0,8 lít
Theo p.trình: nFeSo4 = nFe = 0,2 mol
\(\Rightarrow\) CM FeSO4= \(\frac{0,2}{0,8}\) = 0,25M
Theo p.trình: nH2SO4(p.ứng) = nFe = 0,2 mol
\(\Rightarrow\) nH2SO4(dư) = 0,8 - 0,2 = 0,6 mol
\(\Rightarrow\) CM H2SO4 = \(\frac{0,6}{0,8}\) = 0,75M