K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 4 2016

1/

a)

\(n_{Ba}=\frac{27,4}{137}=0,2mol\)\(n_{H_2SO_4}=\frac{9,8}{98}=0,1mol\)

PTHH:         \(Ba+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+H_2\uparrow\)

Trước pư:  \(0,2\)        \(0,1\)                                           \(\left(mol\right)\)

Pư:             \(0,1\)         \(0,1\)            \(0,1\)           \(0,1\)        \(\left(mol\right)\)

Sau pư:    \(0,1\)          \(0\)               \(0,1\)           \(0,1\)         \(\left(mol\right)\)

Sau pư còn dư 0,1mol Ba nên Ba tiếp tục pư với H2O trong dd:

 \(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)

 \(0,1\)                        \(0,1\)             \(0,1\)         \(\left(mol\right)\)

Tổng số mol H2 sau 2 pư :   \(n_{H_2}=0,1+0,1=0,2mol\)

Thể tích khí thu được:    \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)

b)

Dd thu được sau pư là dd \(Ba\left(OH\right)_2\) 

\(m_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1.171=17,1g\)

\(m_{dd}=27,4+100-m_{BaSO_4}-m_{H_2}\)\(=27,4+100-0,1.233-0,2.2=103,7g\)

\(C\%_{ddBa\left(OH\right)_2}=\frac{17,1}{103,7}.100\%\approx16,49\%\)

10 tháng 4 2016

2/

\(n_{H_2S}=\frac{0,672}{22,4}=0,03mol\)

\(CaS+2HBr\rightarrow CaBr_2+H_2S\uparrow\)

Theo pt:

\(n_{CaS}=n_{CaBr_2}=n_{H_2S}=0,03mol\) ; \(n_{HBr}=0,06mol;\)\(m_{HBr}=0,06.81=4,86g\)

\(m=m_{CaS}=0,03.72=2,16g;\)\(m_{CaBr_2}=0,03.200=6g\)

\(\Rightarrow m_1=\frac{4,86.100}{9,72}=50g\)

Áp dụng ĐLBTKL:

\(m_2=m_{ddCaBr_2}=50+2,16-34.0,03=51,14g\)

\(x=C\%_{CaBr_2}=\frac{6.100}{51,14}\approx11,73\%\)

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùngb) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát rac) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn...
Đọc tiếp

1. hòa tan hoàn toàn 32,5 g kim loại Zn vào dung dịch HCl 10 %

a) tính số gam dung dịch HCl 10% cần dùng

b) tính số gam muối ZnCl2 tạo thành, số gam H2 thoát ra

c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng.

2. có sáu lọ bị mất nhãn chứa dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. hãy nêu cách nhận biết từng chất.

3. đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít SO2 (đktc). sau đó hòa tan toàn bộ sản phẩm tạo ra 250 gam dung dịch H2SO5%. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

4. dẫn 0,56 lít khí CO2 (đktc) tác dụng hết với 150 ml dung dịch nước vôi trong. biết xảy ra phản ứng sau:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

a) tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng.

b) tính khối lượng kết tủa thu được.

* CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI, MAI MÌNH PHẢI KIỂM TRA RỒI. CẢM ƠN CÁC BẠN NHIỀU!!!!

 

4
5 tháng 5 2016

bài 1: nZn= 0,5 mol

Zn         +       2HCl      →       ZnCl2      +      H2

0,5 mol         1 mol                 0,5 mol         0,5 mol

a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)

b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)

c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)

→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%

5 tháng 5 2016

Bài 2: Cách phân biệt:

Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4   (cặp I)

                     → quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl                                 ( cặp II)

                    → quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2                       ( cặp III)

Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl

Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl

Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH

PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl

           Ba(OH)2 H2SO4 BaSO4↓ + 2H2O

23 tháng 10 2017

2 mct trong dd ban đầu = 700*12/100 = 84(g)
mct trong dd bão hoà = 84-5 = 79(g)
mdd bão hoà = 700-300-5 = 395 (g)
=> C% = 79*100/395 = 20%

10 tháng 5 2018

n\(_{Fe}\) = \(\dfrac{11,2}{56}\)= 0,2 (mol)

a.

PTHH: Fe + H2SO4 ----> FeSO4 + H2\(\uparrow\)

mol: --0,2--->0,2----------->0,2---->0,2

b.V\(_{H_2}\)= 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)

c. m\(_{H_2SO_4}\)= 0,2 . 98 = 19,6 (g)

m\(_{ddH_2SO_4}\)= \(\dfrac{19,6.100}{4,9}\)= 400 (g)

d.m\(_{FeSO_4}\)= 0,2 . 152 = 30,4 (g)

m\(_{ddFeSO_4}\) = 11,2 + 400 - 0,2.2 = 410,8 (g)

C% FeSO\(_4\) = \(\dfrac{30,4}{410,8}\).100% = 7,4%

20 tháng 7 2016

nồng dộ của dung dịch H2SO4 và NaOH là a và b,ta có 
H2SO4 + 2NaOH = Nà2SO4 + 2H2O 
0,02a--------0,04a 
=>0,04a=0,06b 
H2SO4+2NaOH=Na2SO4+2H2O 
0,01b/2---0,01b 
H2SO4+BaCO3=BaSO4+H2O+CO2 
0,03--------0,03 
=>0,02a-0,01b/2=5,91/197=0,03 
=>a=1,8 và b=1,2 

19 tháng 8 2017

kết quả của câu này là 1,5M và 1M

Bài 1: Trộn 2 dung dịch A và B theo tỉ lệ thể tích là 3/5. CM của dung dịch sau khi trộn là 3M. Tính CM của hai dung dịch A, B. Biết CM của dung dịch A gấp 2 lần CM của dung dịch B. Bài 2: Cho 200g dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch HCl. Tính C% của hai dung dịch đầu, biết khối lượng dung dịch sau phản ứng là 289g. Bài 3: Người ta cho 20 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ...
Đọc tiếp

Bài 1:

Trộn 2 dung dịch A và B theo tỉ lệ thể tích là 3/5. CM của dung dịch sau khi trộn là 3M. Tính CM của hai dung dịch A, B. Biết CM của dung dịch A gấp 2 lần CM của dung dịch B.

Bài 2:

Cho 200g dung dịch Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch HCl. Tính C% của hai dung dịch đầu, biết khối lượng dung dịch sau phản ứng là 289g.

Bài 3:

Người ta cho 20 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,2M (D= 1,02g/ml). Tính thể tích dung dịch axit cần dùng và nồng độ % của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.

Bài 4:

Thêm 400 gam nước vào dung dịch chứa 40 gam NiSO­4 thì nồng độ của nó giảm 5%. Tính nồng độ % của dung dịch ban đầu.

Bài 5:

Trộn 300 gam dung dịch Ba(OH)2 1,254% với 500 ml dung dịch chứa dung dịch axit H3PO4 0,04 M và H2SO4 0,02 M. Tính khối lượng mỗi muối tạo thành.

1
17 tháng 6 2017

mik từng yêu cầu bạn : nên đăng từng câu một ( đây là lần thứ 3)

===========================

Theo bài ra ta có :

\(\dfrac{V_A}{V_B}=\dfrac{3}{5}\Rightarrow\dfrac{V_A}{3}=\dfrac{V_B}{5}=V\left(l\right)\)

=> \(V_A=3V\left(l\right)\) , \(V_B=5V\left(l\right)\)

Ta có CM(A) = 2CM(B) hay \(\dfrac{n_A}{V_A}=\dfrac{2n_B}{V_B}\) \(\Leftrightarrow\dfrac{n_A}{3V}=\dfrac{2n_B}{5V}\)=> 5V.nA= 6V.nB <=>\(\dfrac{n_A}{n_B}=\dfrac{6}{5}=1,2\Rightarrow n_A=1,2n_B\)

CM(dung dịch sau khi trộn) = \(\dfrac{n_A+n_B}{V_A+V_B}\)= \(\dfrac{2,2n_B}{8V}\)= 3(M)

<=>0,275\(\dfrac{n_B}{V}=3\left(M\right)\)

<=>\(0,275.5.\dfrac{n_B}{5V}=3\left(M\right)\Leftrightarrow1,375.C_{M\left(B\right)}=3\left(M\right)\)

<=> CM(B) \(\approx2,182\) (M) =>CM(A) = 4,364(M)

17 tháng 6 2017

bài 1

10 tháng 5 2018

n Fe =\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{11.2}{56}=0.2mol\)

Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4+ H2\(\uparrow\)

1 1 1 1

0.2 0.2 0.2 0.2

b.Thể tích khí O2 sinh ra là:

V O2=n. 22,4 = 0,2 . 22,4= 4,48(\(l\))

c.m H2SO4=n.M= 0,2 .98=19,6 g

Khối lượng d2 H2SO4 đã dùng là:

md2H2SO4=\(\dfrac{mct}{C\%}.100\%\)

=\(\dfrac{19,6}{4,9\%}.100\%=400g\)

d)

m H2=n.M=0,2.2=0,4g

mFeSO4 thu được=n.M=0,2.152=30,4g

mdd thu được=mFe+mdd H2SO4-mH2

=11.2+400-0.4

=410.8g

Nồng độ dd thu được sau phản ứng

\(C\%H_2SO_4=\dfrac{mct}{mdd.100\%}=\dfrac{30.4}{410.8}.100\%=7.4\%\)

9 tháng 5 2018

Bạn tìm số mol dựa vào PTHH tính toán

Nếu có gì ko hiểu thì ib hỏi mk nka

Có hai dung dịch H2SO4 (dung dịch A) ,và NAOH (dung dịch B). Trộn 0,2 lít dd A với 0,3 lít dd B được 0,5 lít dd CLấy 20 ml dd C , thêm một ít quì tím vào ,thấy có màu xanh .Sau đó thêm từ từ dd HCl 0,05 M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dd axitTrộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D . Lấy 20 ml dd D , thêm một ít quì tím vào thấy có màu đỏ . Sau đó thêm từ từ dung dịch NAOH...
Đọc tiếp

Có hai dung dịch H2SO4 (dung dịch A) ,và NAOH (dung dịch B). Trộn 0,2 lít dd A với 0,3 lít dd B được 0,5 lít dd C

Lấy 20 ml dd C , thêm một ít quì tím vào ,thấy có màu xanh .Sau đó thêm từ từ dd HCl 0,05 M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dd axit

Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D . Lấy 20 ml dd D , thêm một ít quì tím vào thấy có màu đỏ . Sau đó thêm từ từ dung dịch NAOH 0,1 M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 80 ml dung dịch NAOH

a, Tính nồng độ mol/l của 2 dd A và B

b. Trộn VB lít dung dịch NAOH vào VA lít dd H2SO4 ở trên ta thu được dd E . Lấy V ml ddE cho tác dụng với 100 ml dd Bacl2 0,15 M được kết tủa F . Mặt khác lấy V ml dd E cho tác dụng với 100 ml dd AlCl3 1 M được kết tủa G . Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì đều thu được 3,262 gam chất rắn . Tính tỉ lệ VB:VA

0