Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1.
a) \(m_{CO_2}=n_{CO_2}\times M_{CO_2}=2,5\times44=110\left(g\right)\)
b) \(n_{SO_2}=\frac{V_{SO_2}}{22,4}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{SO_2}=n_{SO_2}\times M_{SO_2}=0,1\times64=6,4\left(g\right)\)
Bài 2.
a) \(n_{CO_2}=\frac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}=\frac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=n_{CO_2}\times22,4=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
b) Ta có 1 mol NH3 = 6.1023 phân tử NH3
=> 3.1023 phân tử NH3 = 0, 5 mol NH3
\(V_{NH_3}=n_{NH_3}\times22,4=0,5\times22,4=11,2\left(l\right)\)
Bài 1:
a) \(m_{CO_2}=n.M=2,5.44=110\left(g\right)\)
b) \(n_{SO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow m_{SO_2}=n.M=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Bài 2:
a) \(n_{CO_2}=\frac{m}{M}=\frac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow V_{CO_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\)(lít)
b) \(n_{NH_3}=\frac{a}{N}=\frac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow V_{NH_3}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\)(lít)
Lưu ý: a là số phân tử.
Câu 1: Một muối vô cơ A có chứa Fe,S,O có thành phần % các nguyên tố; 28% Fe, 48% O, 24% S. Tìm công thức hóa học của A.
Gọi CTHH chung của hợp chất là: \(Fe_xS_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{28}{56}:\dfrac{48}{32}:\dfrac{24}{16}=2:3:12\)
=> CTHH trên là \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
- nCO2 = \(\frac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)
- mCO2 = 1,5 x 44 = 66 (gam)
- VCO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít
a) n CuSO4=16/160=0,1(mol)
b) Số phân tử CuSO4=0,1.6.1023=0,6.1023(phân tử)
c) n CuSO4=1,6/160=0,01(mol)
Số phân tử Na=số phân tử CuSO4
-->n Na=n CuSO4=0,01(mol)
m Na=0,01.23=0,23(g)
d) Số ptuwr Cl2=4n phân tử CuSO4
-->n Cl2=4n CuSO4=4.\(\frac{3,2}{160}=0,08\left(mol\right)\)
m Cl2=0,08.71=5,68(g)
\(a.n_{CuSO_4}=\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
b. Số phân tử có trong 16g CuSO4 là: \(0,1.N=0,1.6,022.10^{23}=6,022.10^{22}\)
c. Phải lấy:\(m_{Na}=0,1.23=2,3\left(g\right)\)
d.\(n_{CuSO_4}=\frac{3,2}{160}=0,02\left(mol\right)\)
Số phân tử có trong 3,2g CuSO4:\(0,02.N=0,02.6,022.10^{23}=1,2044.10^{22}\)
\(n_{Cl}=1,2044.10^{23}.4:6,022.10^{23}=8.10^{45}\left(mol\right)\)
\(m_{Cl}=8.10^{45}.35,5=2,84.10^{47}\left(g\right)\)
Bài 1:
nCuSO4 = \(\frac{16}{160}=0,1\) mol
nCuSO4 . 5H2O = \(\frac{50}{250}= 0,2\) mol
nHCl = \(\frac{8,96}{22,4}= 0,4\) mol
Bài 2:
nKOH = \(\frac{6,022.10^{23}}{6.10^{23}}=1\) mol
mhh = mNaOH + mKOH = (0,25 . 40) + (1.56) = 66 (g)
Bài 3:
- nSO2 = \(\frac{12,8}{22,4}=0,57\) mol
- Gọi x,y lần lượt là số mol của CO, CO2
Ta có: x = \(\frac{1}{2}y = 0,5y\)
Ta có hệ pt: \(\left\{\begin{matrix} 28x + 44y = 20 & & \\ x = 0,5y & & \end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x = 0,1725 & & \\ y = 0,345 & & \end{matrix}\right.\)
Vhh = VCO + VCO2 = (0,1725 . 22,4) + (0,345 . 22,4) = 11,592 (lít)
a) Thể tích 1 mol phân tử CO2 (ở đktc):
\(V_{CO_2\left(đktc\right)}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
Thể tích của 2 mol phân tử H2 (ở đktc):
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=2.22,4=44,8\left(l\right)\)
Thể tích của 1,5 mol phân tử O2 (ở đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=22,4.1,5=33,6\left(l\right)\)
b) Thể tích của 0,25 mol phân tử O2 (ở đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Thể tích của 1,25 mol phân tử N2 (ở đktc):
\(V_{N_2\left(đktc\right)}=1,25.22,4=28\left(l\right)\)
A,số mol của:16g CUSO4; 13,44 lít khí CO ; 1,2.1023 phân tử HCI
B,số nguyên tử hoặc phân tử có trong:0,1 mol Mg; 12g SO2: 11,2 lít khí H2
nCuSO4=16\160=0,1 mol
nCO=13,44\22,4=0,6 mol
nHCl=1,2.1023\6.1023=0,2.1023
B>
ptMg=0,1.6.1023=0,6.1023pt
nSO2=12\64=0,1875 mol
=>=>ptSO2=0,1875.6.1023=1,125.1023
nH2=11,2\22,4=0,5 mol
=>ptH2=0,5.6.1023=3.1023
a/ 1 mol
b/ n = \(\frac{6,022.10^{23}}{6,022.10^{23}}=1\) (mol)
c/ \(n=\frac{6,022.10^{23}}{6,022.10^{23}}=1\) (mol)
Câu 1
nCO2=VCO2 : 22,4=4,48 : 22,4 = 0,2 mol
mCO2= nCO2: MCO2= 4,48 * 44 = 197,12h
Ptk của khí CO2 là 12 + 16*2= 44đvC
Bài 1 : \(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=n_{CO_2}.M_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
PTK của \(CO_2\)= C+\(O_2\)=12+ 16.2=12+32=44( đvc)
Câu1:phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2:
A,0,20 mol
B,0,25 mol
C,0,30 mol
D,0,35 mol
Câu1:phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2:
A,0,20 mol
B,0,25 mol
C,0,30 mol
D,0,35 mol
\(n_{CO_2}=\frac{1,5.10^{23}}{6,10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)