Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1: Trong các oxit sau đây: SO3, CuO, Na2O, SO2, CO2, N2O3,CaO, Fe2O3, MgO, P2O5. Oxit naog là oxit axit, oxit bazơ? Gọi tên.
oxit axi | gọi tên | oxit bazo | gọi tên |
SO3 | Lưu huỳnh tri oxit | CuO | Đồng(II) oxit |
SO2 | Lưu huỳnh đi oxit | Na2O | Natri oxit |
CO2 | cacbon đi oxit | CaÒ | canxi oxit |
N2O3 | đi Nito tri oxit | Fe2O3 | sắt(III) oxit |
P2O5 | đi photpho pentaoxit | MgO | Magie oxit |
Bài 2:
S+O2--->SO2
2Cu+O2---->2CuO
4Na+O2--->2Na2O
2Ca+O2--->2CaO
3Fe+2O2---->Fe3O4
2Mg+O2--->2MgO
C+O2--->CO2
Bài 3
4P+5O2---->2P2O5
n P=6,2/31=0,2(mol)
n O2=6,72/22,4=0,3(mol)
0,2/4<0,3/5--->O2 dư.Tính theo chất hết
Theo pthh
n P2O5=1/2n P=0,1(mol)
m P2O5=0,1.142=14,2(g)
Bài 4
Fe2O3+3H2--->2Fe+3H2O
n Fe2O3=12/160=0,075(mol)
+n H2=3n Fe2O3=0,225(mol)
V H2=0,225.22,4=5,04(l)
+n Fe=2n Fe2O3=0,15(mol)
m Fe=0,15.56=8,4(g)
Bài 5.
a) Zn+H2SO4--->ZnSO4+H2
n Zn=19,5/65=0,3(mol)
Theo pthh
n ZnSO4=n Zn=0,3(mol)
m ZnSO4=0,3.161=48,3(g)
b) n H2=n Zn=0,3(mol)
V H2=0,3..22,4=6,72(l)
c)H2+CuO---->Cu+H2O
n CuO=16/80=0,2(mol)
--->H2 dư
n H2=n CuO=0,2(mol)
n H2 dư=0,3-0,2=0,1(mol)
m H2 dư=0,1.2=0,2(g)
Bài 6:
2KClO3---.2KCl+3O2
n O2=5,6/22,4=0,25(mol)
Theo pthh
n KClO3=2/3n O2=0,1667(mol)
m KClO3=0,1667/122,5=20,42(g)
Bị hao hụt 10%
--> m KClO3=20,42-(2042.10%)=18,378(g)
Bài 1 :
Oxit bazo: CuO,Na2O,CaO,Fe2O3,MgO
CuO: Đồng II oxit
Na2O: Natri oxit
CaO: Canxi oxit
Fe2O3: Sắt III oxit
MgO: Magie oxit
Oxit axit: SO3,SO2,CO2,N2O3,P2O5
SO3: Lưu huỳnh trioxit
SO2: Lưu huỳnh dioxit
CO2: Cacbon dioxit
N2O3: Đinito trioxit
P2O5: Điphotpho penta oxit
Bài 2 :
\(S+O_2\rightarrow SO_2\)
\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)
\(2Ca+O_2\rightarrow2CaO\)
\(C+O_2\rightarrow CO_2\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
Bài 3:
\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
Ta có: \(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right);n_{O2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Vì \(n_{O2}>\frac{5}{4n_P}\) nên O2 dư
\(\rightarrow n_{P2O5}=\frac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{P2O5}=0,1.\left(31.2+16.5\right)=14,2\left(g\right)\)
Bài 4:
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
Ta có: \(n_{Fe2O3}=\frac{12}{56.2+16.3}=0,075\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{H2}=3n_{Fe2O3}=0,225\left(mol\right)\)
\(\rightarrow V_{H2}=0,225.22,4=5,04\left(l\right)\)
\(n_{Fe}=2n_{Fe2O3}=0,15\left(mol\right)\rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
Bài 5:
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\frac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Theo phản ứng:
\(n_{Zn}=n_{ZnSO4}=n_{H2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{H2SO4}=0,3.\left(65+96\right)=48,3\left(g\right)\)
\(\rightarrow V_{H2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
Ta có:
\(n_{CuO}=\frac{16}{64+16}=0,2\left(mol\right)\)
Vì nH2 > nCuO nên H2 dư
\(\rightarrow n_{H2_{du}}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\rightarrow m_{H2}=0,1.2=0,2\left(g\right)\)
Bài 6 :
Oxi hao hụt 10% \(\rightarrow H=90\%\)
\(n_{O2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
1/6_______________0,25
Mà H = 90%
\(\rightarrow m_{KClO3_{can}}=\frac{\frac{1}{6}.122,5}{90\%}=22,69\left(g\right)\)
Bài 7:
Khí là SO2; bột là P2O5
\(S+O_2\rightarrow SO_2\)
\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
Chất bột là P2O5
\(\rightarrow m_{P2O5}=28,4\left(g\right)\rightarrow n_{P2O5}=\frac{28,4}{31,2+16.5}=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_P=2n_{P2O5}=0,4\left(mol\right)\)
Vì \(n_{P2O5}=2n_{SO3}\rightarrow n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\rightarrow n_S=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_P+m_S+0,4.31+0,1.32=15,6\left(g\right)\rightarrow m=\frac{15,6}{80\%}=19,5\left(g\right)\)
\(\rightarrow\%m_P=\frac{0,4.31}{19,5}=63,6\%;\%m_S=\frac{0,1.32}{19,5}=16,4\%\)
c) \(n_{O2_{pu}}=2n_{O2}+\frac{5}{4}n_P=0,1.2+\frac{5}{4}.0,4=0,7\left(mol\right)\)
Vậy số phân tử O2 \(=0,7.6.10^{23}=4,3.10^{23}\) (phân tử)
Bài 8:
\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
Ta có: \(n_{Fe2O3}=\frac{2,32}{56.3+16.4}=0,01\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,03\left(mol\right)\rightarrow m_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_{O2}=2n_{Fe3O4}=0,02\left(mol\right)\rightarrow m_{O2}=0,02.32=0,64\left(g\right)\)
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_4+O_2\)
\(\rightarrow n_{KMnO4}=2n_{O2}=0,04\left(mol\right)\rightarrow m_{KMnO4}=0,04.\left(39+55+16,4\right)=6,32\left(g\right)\)
Bài 9:
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
Ta có: \(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{O2}=\frac{3}{4}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\rightarrow V_{O2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(2KMnO_4\rightarrow KMnO_4+MnO_2+O_2\)
\(\rightarrow n_{KMnO4}=2n_{O2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{KMnO4}=0,3.\left(39+55+16.4\right)=47,4\left(g\right)\)
Bài 10:
\(m_C=1000.95\%=950\left(g\right)\)
\(C+O_2\rightarrow CO_2\)
12g_______ 44g
950g_______g
\(\Rightarrow x=\frac{950.44}{12}=3483\left(g\right)\)
=>V=3483/44x22,4=1773 l=1,773 m3
Câu 1: Halogen nào ở thể rắn trong điều kiện thường?
b.Iot
Câu 2: Halogen nào có tính phi kim mạnh nhất?
c.Flo
Câu 3: Halogen nào có tính thăng hoa?
b.Iot
Câu 4: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nhóm halogen là:
c.ns2np5
Câu 5: Số cặp electron chưa liên kết xung quanh nguyên tử Clo trong ion ClO- là:
c.3
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng:
b. Tính axit tăng dần HI< HBr < HCl
Câu 7: Những phân tử nào sau đây không phân cực:
d. Br2 e. BrCl
Câu 8: Nước clo có tính khử trùng và tẩy màu do:
c. Chứa HClO là một chất oxi hoá mạnh.
Câu 9: Chọn dãy axit theo chiều tăng dần tính axit
d. HF HCl HBr HI
Câu 10: Cho các axit sau : HClO3 , HIO3 , HBrO3 . Sắp xếp chiều tính axit mạnh dần
c. HClO3 HBrO3 HIO3
Câu11: Hiđroclorua tan nhiều trong nước vì:
b. Hiđroclorua là một phân tử phân cực.
Câu12: Thành phần của nước clo gồm:
d. Cl2 , HCl , HClO , H2O
Câu13:Trong các phản ứng có acid HCl tham gia thì HCl có thể đóng vai trò là:
a. Chất khử c. Chất trao đổi
b. Chất oxi hoá d. Tất cả đều đúng
Câu14: Số oxi hoá của clo trong clorua vôi ( CaOCl2) là:
a. 0 b. -1 c. +1 d. bvà c
Câu15: Tính chất hoá học của axit clohiđric là:
a. Tính axit b. Tính khử c. Tính oxi hoá
d. a,b,c đều đúng . e. a , b đều đúng
Câu16: Trong công nghiệp, HCl có thể được điều chế từ :
a. Muối natriclorua khan và axit sunfuric đặc có đun nóng
b. Cl2 và H2
c. a,b đều đúng
d. Phương pháp khác
Câu17: Thuốc thử đặc trưng để nhận biết gốc clorua là:
a. AgNO3 b. Quỳ tím c. Ba(NO3)2 d. a,b,c đều đúng.
Câu18: Cặp chất nào sau đây không tồn tại trong một dung dịch:
1) MgCl2 & AgNO3............... 3) HCl & Ba(OH)2
2) ZnBr2 & Pb(NO3)3................ 4) HCl & KI
a. 1, 2, 3, 4 b.1, 2, 3 c. 1,2 d. 4,2
Câu19: Tính oxi hoá mạnh của flo thể hiện qua phản ứng:
a. Khí flo oxi hoá nước dễ dàng ở nhiệt độ thường.
b. Khí flo oxi hoá hầu hết kim loại và phi kim.
c. Khí flo phản ứng với khí hiđrô ở nhiệt độ rất thấp và ngay trong bóng tối.
d. Tất cả đều đúng.
Câu20: Dung dịch nào trong các dung dịch axit sau đây không được chứa trong bình bằng thuỷ tinh:
a. HCl b. H2SO4 c. HNO3 d. HF
Câu21: Nguyên tắc điều chế flo là:
a. Cho các chất có chứa ion Ftác dụng với các chất oxi hoá mạnh.
b. Điện phân hỗn hợp KF và HF
c. Cho HF tác dụng với chất oxi hoá mạnh.
d. Dùng chất có chứa flo để nhiệt phân ra flo
câu 5 Số cặp electron chưa liên kết xung quanh nguyên tử Clo trong ion ClO- sao lại là.3 v bạn
\(n_{KMnO_4}=\frac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : \(2KMnO_4+16HCl-->2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\) (1)
\(Cl_2+H_2-as->2HCl\) (2)
Có : \(m_{ddHCl}=100\cdot1,05=105\left(g\right)\)
=> \(m_{HCl}=105-97,7=7,3\left(g\right)\)
=> \(n_{HCl}=\frac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
BT Clo : \(n_{Cl_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
Mà theo lí thuyết : \(n_{Cl_2}=\frac{5}{2}n_{KMnO_4}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(H\%=\frac{0,1}{0,25}\cdot100\%=40\%\)
Vì spu nổ thu được hh hai chất khí => \(\hept{\begin{cases}H_2\\HCl\end{cases}}\) (Vì H2 dư)
=> \(n_{hh}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2\left(spu\right)}=n_{hh}-n_{HCl\left(spu\right)}=0,6-0,2=0,4\left(mol\right)\)
BT Hidro : \(\Sigma_{n_{H2\left(trong.binh\right)}}=n_{H_2\left(spu\right)}+\frac{1}{2}n_{HCl}=0,4+0,1=0,5\left(mol\right)\)
đọc thiếu đề câu a wtf
\(C_{M\left(HCl\right)}=\frac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
Câu 1. Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 7 lít khí oxi. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí sunfurơ. Biết các khí ở đkc. Khối lượng lưu huỳnh đã cháy là:
A. 6,5 g B. 6,8 g C. 7g D. 6.4 g
----
PTHH: S + O2 -to-> SO2
Ta có: nO2= 7/22,4=0,3125(mol) ; nSO2= 4,48/22,4=0,2(mol)
Vì: 0,3125/1 >0,2/1 => O2 dư, SO2 hết, tính theo nSO2
=> nS=nSO2=0,2(mol) => mS= 0,2.32=6,4(g)
=> Chọn D
Câu 2. Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. Khí nào sau đây gây nên tính axit đó?
A. Cacbon đioxit B. Hiđro C. Nitơ D. Oxi
---
PT: CO2 + H2O \(\Leftrightarrow\) H2CO3
=> Chọn A
Câu 3. Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đkc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Chất nào còn dư, chất nào thiếu?
A. Photpho còn dư, oxi thiếu C. Photpho còn thiếu, oxi dư
B. Cả hai chất vừa đủ D. Tất cả đều sai
---
PTHH: 4 P + 5 O2 -to-> 2 P2O5
nP= 6,2/31= 0,2(mol) ; nO2= 6,72/22,4=0,3(mol)
Vì: 0,2/4 < 0,3/5
=> P hết, O2 dư, tính theo nP.
=> Chọn D
b) Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?
A. 15,4 g B. 14,2 g C. 16 g D. Tất cả đều sai
-----
- Chất tạo thành là P2O5.
nP2O5= 2/4. nP= 2/4.0,2=0,1(mol)
=> mP2O5=0,1.142=14,2(g)
=> Chọn B
Câu 4. Cho các oxit có công thức hoá học sau:
1) SO2 ; 2) NO2 ; 3) Al2O3 ; 4) CO2 ; 5) N2O5 ; 6) Fe2O3 ; 7) CuO ; 8) P2O5 ; 9) CaO ; 10) SO3
a) Những chất nào thuộc loại oxit axit?
A. 1, 2, 3, 4, 8, 10 B. 1, 2, 4, 5, 8, 10 C. 1, 2, 4, 5, 7, 10 D. 2, 3, 6, 8, 9, 10
---
Oxit axit gồm:
1. SO2 (Lưu huỳnh đioxit)
2. NO2 (Nito đioxit)
4. CO2 (cacbon đioxit)
5. N2O5 (điniơ pentaoxit)
8. P2O5 (điphotpho pentaoxit)
10. SO3 (Lưu huỳnh trioxit)
=> Chọn B
b) Những chất nào thuộc loại oxit bazơ?
A. 3, 6, 7, 9, 10 B. 3, 4, 5, 7, 9 C. 3, 6, 7, 9 D. Tất cả đều sai
----
Oxit bazo gồm:
3. Al2O3 (nhôm oxit)
6. Fe2O3 (Sắt (III) hidroxit)
7. CuO (Đồng (II) hidroxit)
9. CaO (Canxi oxit)
-> Chọn C
Câu 5. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa?
1) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 4) Na2O + H2O -> 2NaOH
2) 2H2 + O2 2H2O 5)2 Cu + O2 2CuO
3) SO3 + H2O -> H2SO4 6) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O
A. 1, 5,
B. 1, 2.
C. 3, 4
D. 2, 5
Câu 6. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào là phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp?
1) 2KMnO4K2MnO4 + MnO2 + O25) Na2O + H2O ->2NaOH
2) 2H2 + O2 -> 2H2O 6) CO2 + 2Mg -> 2MgO + C
3) SO3 + H2O -> H2SO4 7)2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O
4) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O 8) 2HgO 2Hg + O2
a) Phản ứng phân hủy là:
A.1, 5,6
B. 1, 7, 8
C. 3, 4, 7
D. 3, 4, 6
b) Phản ứng hóa hợp là:
A.2, 3,5
B. 3, 6, 8
C. 1, 6, 8
D. 3, 5, 6