K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1: Trong các oxit sau đây: SO3, CuO, Na2O, SO2, CO2, N2O3,CaO, Fe2O3, MgO, P2O5. Oxit naog là oxit axit, oxit bazơ? Gọi tên.
Bài 2: Viết phương trình biểu diễn sự cháy trong khí oxi của các đơn chất: lưu huỳnh, đồng, Natri, Caxi, Cacbon, , sắt, Magie.
Bài 3: Đốt cháy 6,2g Photpho trong bình chứa 6,72lít (đktc) khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit (P2O5). Tính khối lượng P2O5 tạo thành.
Bài 4: Khử 12 g Sắt (III) oxit bằng khí Hiđro.
Tính thể tích khí Hiđro (ở đktc) cần dùng.
Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng.
Bài 5. Cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axitsunfuric loãng.
a) Tính khối lượng kẽm sunfat thu được sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí Hiđro thu được ở (đktc).
c) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở trên đem khử 16g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
Bài 6: Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 5,6 lít khí oxi (ở đktc). Hỏi phải dùng bao nhiêu gam kali clorat KClO3? (Biết rằng khí oxi thu được sau phản ứng bị hao hụt 10%).
Bài 7: Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp lưu huỳnh và phot pho trong bình chứa khí oxi dư thu được một chất khí có mùi hắc khó thở và 28,4 gam một chất bột màu trắng

a) hãy cho biết công thức hóa học của chất bột, chất khí nói trên

b) tính phần trăm về hkoois lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu biết trong hỗn hợp ban đầu có 20% tạp chất trơ ko tham gia phản ứng và số phân tử chất dạng bột tạp thành gấp 2 lần số phân tử chất dạng khí

c)tính số phân tử khí oxi tham gia phản ứng

bài 8khi đốt cháy sắt trong khí oxi thu đc oxit sắt từ Fe3O4

a) tính dố gam sắt và số gam oxi cần dùng để điều chế 2,32 gam oxit sắt từ.

b)tính số gam kalipemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi nói trên

bài 9 để oxi hóa hoàn toàn 5,4 gam Al

a)tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng

b) tings số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi trên

bài 10 đốt cháy 1 kg tha trong không hkis, biết rằng trong than có 5% tạp chất ko cháy . tính thể tích khí cacbon đi oxit (ở đktc) sinh ra trong phản ứng

giúp mik với nghe lm từng nào hay từng nấy mik đang cần gấp giúp mik nghe ^-^

2
26 tháng 2 2020

Bài 1: Trong các oxit sau đây: SO3, CuO, Na2O, SO2, CO2, N2O3,CaO, Fe2O3, MgO, P2O5. Oxit naog là oxit axit, oxit bazơ? Gọi tên.

oxit axi gọi tên oxit bazo gọi tên
SO3 Lưu huỳnh tri oxit CuO Đồng(II) oxit
SO2 Lưu huỳnh đi oxit Na2O Natri oxit
CO2 cacbon đi oxit CaÒ canxi oxit
N2O3 đi Nito tri oxit Fe2O3 sắt(III) oxit
P2O5 đi photpho pentaoxit MgO Magie oxit


Bài 2:

S+O2--->SO2

2Cu+O2---->2CuO

4Na+O2--->2Na2O

2Ca+O2--->2CaO

3Fe+2O2---->Fe3O4

2Mg+O2--->2MgO

C+O2--->CO2

Bài 3

4P+5O2---->2P2O5

n P=6,2/31=0,2(mol)

n O2=6,72/22,4=0,3(mol)

0,2/4<0,3/5--->O2 dư.Tính theo chất hết

Theo pthh

n P2O5=1/2n P=0,1(mol)

m P2O5=0,1.142=14,2(g)

Bài 4

Fe2O3+3H2--->2Fe+3H2O

n Fe2O3=12/160=0,075(mol)

+n H2=3n Fe2O3=0,225(mol)

V H2=0,225.22,4=5,04(l)

+n Fe=2n Fe2O3=0,15(mol)

m Fe=0,15.56=8,4(g)
Bài 5.

a) Zn+H2SO4--->ZnSO4+H2

n Zn=19,5/65=0,3(mol)

Theo pthh

n ZnSO4=n Zn=0,3(mol)

m ZnSO4=0,3.161=48,3(g)

b) n H2=n Zn=0,3(mol)

V H2=0,3..22,4=6,72(l)

c)H2+CuO---->Cu+H2O

n CuO=16/80=0,2(mol)

--->H2 dư

n H2=n CuO=0,2(mol)

n H2 dư=0,3-0,2=0,1(mol)

m H2 dư=0,1.2=0,2(g)
Bài 6:

2KClO3---.2KCl+3O2

n O2=5,6/22,4=0,25(mol)

Theo pthh

n KClO3=2/3n O2=0,1667(mol)

m KClO3=0,1667/122,5=20,42(g)

Bị hao hụt 10%

--> m KClO3=20,42-(2042.10%)=18,378(g)

26 tháng 2 2020

Bài 1 :

Oxit bazo: CuO,Na2O,CaO,Fe2O3,MgO

CuO: Đồng II oxit

Na2O: Natri oxit

CaO: Canxi oxit

Fe2O3: Sắt III oxit

MgO: Magie oxit

Oxit axit: SO3,SO2,CO2,N2O3,P2O5

SO3: Lưu huỳnh trioxit

SO2: Lưu huỳnh dioxit

CO2: Cacbon dioxit

N2O3: Đinito trioxit

P2O5: Điphotpho penta oxit

Bài 2 :

\(S+O_2\rightarrow SO_2\)

\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)

\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)

\(2Ca+O_2\rightarrow2CaO\)

\(C+O_2\rightarrow CO_2\)

\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)

\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)

Bài 3:

\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)

Ta có: \(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right);n_{O2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{O2}>\frac{5}{4n_P}\) nên O2 dư

\(\rightarrow n_{P2O5}=\frac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{P2O5}=0,1.\left(31.2+16.5\right)=14,2\left(g\right)\)

Bài 4:

\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)

Ta có: \(n_{Fe2O3}=\frac{12}{56.2+16.3}=0,075\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{H2}=3n_{Fe2O3}=0,225\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{H2}=0,225.22,4=5,04\left(l\right)\)

\(n_{Fe}=2n_{Fe2O3}=0,15\left(mol\right)\rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)

Bài 5:

\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)

Ta có: \(n_{Zn}=\frac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)

Theo phản ứng:

\(n_{Zn}=n_{ZnSO4}=n_{H2}=0,3\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{H2SO4}=0,3.\left(65+96\right)=48,3\left(g\right)\)

\(\rightarrow V_{H2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

\(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)

Ta có:

\(n_{CuO}=\frac{16}{64+16}=0,2\left(mol\right)\)

Vì nH2 > nCuO nên H2 dư

\(\rightarrow n_{H2_{du}}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\rightarrow m_{H2}=0,1.2=0,2\left(g\right)\)

Bài 6 :

Oxi hao hụt 10% \(\rightarrow H=90\%\)

\(n_{O2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)

1/6_______________0,25

Mà H = 90%

\(\rightarrow m_{KClO3_{can}}=\frac{\frac{1}{6}.122,5}{90\%}=22,69\left(g\right)\)

Bài 7:

Khí là SO2; bột là P2O5

\(S+O_2\rightarrow SO_2\)

\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)

Chất bột là P2O5

\(\rightarrow m_{P2O5}=28,4\left(g\right)\rightarrow n_{P2O5}=\frac{28,4}{31,2+16.5}=0,2\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_P=2n_{P2O5}=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{P2O5}=2n_{SO3}\rightarrow n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\rightarrow n_S=0,1\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_P+m_S+0,4.31+0,1.32=15,6\left(g\right)\rightarrow m=\frac{15,6}{80\%}=19,5\left(g\right)\)

\(\rightarrow\%m_P=\frac{0,4.31}{19,5}=63,6\%;\%m_S=\frac{0,1.32}{19,5}=16,4\%\)

c) \(n_{O2_{pu}}=2n_{O2}+\frac{5}{4}n_P=0,1.2+\frac{5}{4}.0,4=0,7\left(mol\right)\)

Vậy số phân tử O2 \(=0,7.6.10^{23}=4,3.10^{23}\) (phân tử)

Bài 8:

\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)

Ta có: \(n_{Fe2O3}=\frac{2,32}{56.3+16.4}=0,01\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,03\left(mol\right)\rightarrow m_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)

\(\rightarrow n_{O2}=2n_{Fe3O4}=0,02\left(mol\right)\rightarrow m_{O2}=0,02.32=0,64\left(g\right)\)

\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_4+O_2\)

\(\rightarrow n_{KMnO4}=2n_{O2}=0,04\left(mol\right)\rightarrow m_{KMnO4}=0,04.\left(39+55+16,4\right)=6,32\left(g\right)\)

Bài 9:

\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)

Ta có: \(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{O2}=\frac{3}{4}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\rightarrow V_{O2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)

\(2KMnO_4\rightarrow KMnO_4+MnO_2+O_2\)

\(\rightarrow n_{KMnO4}=2n_{O2}=0,3\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{KMnO4}=0,3.\left(39+55+16.4\right)=47,4\left(g\right)\)

Bài 10:

\(m_C=1000.95\%=950\left(g\right)\)

\(C+O_2\rightarrow CO_2\)

12g_______ 44g

950g_______g

\(\Rightarrow x=\frac{950.44}{12}=3483\left(g\right)\)

=>V=3483/44x22,4=1773 l=1,773 m3

12 tháng 12 2016

số mol kẽm tham gia phản ứng là:\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH:

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

0,1 0,2 0,1 (mol)

a, thể tích khí hiđro thu được là:\(V_{H_2}=n_{H_2}\times22,4=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)

b,khối lượng HCl cần dùng là:\(m_{HCl}=n_{HCl}\times M=0,2\times65=13\left(g\right)\)

12 tháng 12 2016

thk nhá

27 tháng 2 2021

\(n_{KMnO_4}=\frac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH : \(2KMnO_4+16HCl-->2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)   (1)

              \(Cl_2+H_2-as->2HCl\)   (2) 

Có : \(m_{ddHCl}=100\cdot1,05=105\left(g\right)\)              

=> \(m_{HCl}=105-97,7=7,3\left(g\right)\)

=> \(n_{HCl}=\frac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)

BT Clo : \(n_{Cl_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)

Mà theo lí thuyết : \(n_{Cl_2}=\frac{5}{2}n_{KMnO_4}=0,25\left(mol\right)\)

=> \(H\%=\frac{0,1}{0,25}\cdot100\%=40\%\)

Vì spu nổ thu được hh hai chất khí => \(\hept{\begin{cases}H_2\\HCl\end{cases}}\) (Vì H2 dư)

=> \(n_{hh}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)

=> \(n_{H_2\left(spu\right)}=n_{hh}-n_{HCl\left(spu\right)}=0,6-0,2=0,4\left(mol\right)\)

BT Hidro : \(\Sigma_{n_{H2\left(trong.binh\right)}}=n_{H_2\left(spu\right)}+\frac{1}{2}n_{HCl}=0,4+0,1=0,5\left(mol\right)\)

27 tháng 2 2021

đọc thiếu đề câu a wtf

\(C_{M\left(HCl\right)}=\frac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)

20 tháng 3 2022

a, PTHH: 

Fe2O3 + 3H---to---> 2Fe + 3H2O (1)

CuO + H2 ---to---> Cu + H2O (2)

b, nFe = \(\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)

nCu = \(\dfrac{6-2,8}{64}=0,05\left(mol\right)\)

Theo pt (1): nH2 (1) = 2nFe = 2 . 0,05 = 0,1 (mol)

Theo pt (2): nH2 (2) = nCu = 0,05 (mol)

=> VH2 = (0,1 + 0,05) . 22,4 = 3,36 (l)

c, Theo pt (1): nCuO = nCu = 0,05 (mol)

Theo pt (2): nFe2O3 = \(\dfrac{1}{2}n_{Fe}=\dfrac{1}{2}.0,05=0,025\left(mol\right)\)

=> m = 0,05 . 80 + 0,025 . 160 = 8 (g)

20 tháng 3 2022

\(a.CuO+H_2-^{t^o}\rightarrow Cu+H_2O\\ Fe_2O_3+3H_2-^{t^o}\rightarrow2Fe+3H_2O\\ b.m_{Cu}=6-2,8=3,2\left(g\right)\\ n_{Cu}=0,05\left(mol\right);n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\\ \Sigma n_{H_2}=n_{Cu}+\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,125\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=2,8\left(l\right)\\ c.n_{CuO}=n_{Cu}=0,05\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,025\left(mol\right)\\ m_{hh}=m_{CuO}+m_{Fe_2O_3}=0,05.80+0,025.160=8g\)

9 tháng 7 2016

chữ mờ khó thấy ghê

Câu 1. Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 7 lít khí oxi. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí sunfurơ. Biết các khí ở đkc. Khối lượng lưu huỳnh đã cháy là: A. 6,5 g B. 6,8 g C. 7g D. 6.4 g Câu 2. Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. Khí nào sau đây gây nên tính axit đó? A. Cacbon đioxit B. Hiđro C. Nitơ D. Oxi Câu 3. Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 6,72...
Đọc tiếp

Câu 1. Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 7 lít khí oxi. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí sunfurơ. Biết các khí ở đkc. Khối lượng lưu huỳnh đã cháy là:
A. 6,5 g B. 6,8 g C. 7g D. 6.4 g
Câu 2. Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. Khí nào sau đây gây nên tính axit đó?
A. Cacbon đioxit B. Hiđro C. Nitơ D. Oxi
Câu 3. Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đkc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Chất nào còn dư, chất nào thiếu?
A. Photpho còn dư, oxi thiếu C. Photpho còn thiếu, oxi dư
B. Cả hai chất vừa đủ D. Tất cả đều sai
b) Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?
A. 15,4 g B. 14,2 g C. 16 g D. Tất cả đều sai
Câu 4. Cho các oxit có công thức hoá học sau:
1) SO2 ; 2) NO2 ; 3) Al2O3 ; 4) CO2 ; 5) N2O5 ; 6) Fe2O3 ; 7) CuO ; 8) P2O5 ; 9) CaO ; 10) SO3
a) Những chất nào thuộc loại oxit axit?
A. 1, 2, 3, 4, 8, 10 B. 1, 2, 4, 5, 8, 10 C. 1, 2, 4, 5, 7, 10 D. 2, 3, 6, 8, 9, 10
b) Những chất nào thuộc loại oxit bazơ?
A. 3, 6, 7, 9, 10 B. 3, 4, 5, 7, 9 C. 3, 6, 7, 9 D. Tất cả đều sai
Câu 5. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa?
1) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 4) Na2O + H2O -> 2NaOH
2) 2H2 + O2 2H2O 5)2 Cu + O2 2CuO
3) SO3 + H2O -> H2SO4 6) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O
A. 1, 5, B. 1, 2. C. 3, 4 D. 2, 5
Câu 6. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào là phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp?
1) 2KMnO4K2MnO4 + MnO2 + O25) Na2O + H2O ->2NaOH
2) 2H2 + O2 -> 2H2O 6) CO2 + 2Mg -> 2MgO + C
3) SO3 + H2O -> H2SO4 7)2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O
4) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O 8) 2HgO 2Hg + O2
a) Phản ứng phân hủy là:
A.1, 5,6 B. 1, 7, 8C. 3, 4, 7D. 3, 4, 6
b) Phản ứng hóa hợp là:
A.2, 3,5B. 3, 6, 8C. 1, 6, 8D. 3, 5, 6

1

Câu 1. Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 7 lít khí oxi. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí sunfurơ. Biết các khí ở đkc. Khối lượng lưu huỳnh đã cháy là:
A. 6,5 g B. 6,8 g C. 7g D. 6.4 g

----

PTHH: S + O2 -to-> SO2

Ta có: nO2= 7/22,4=0,3125(mol) ; nSO2= 4,48/22,4=0,2(mol)

Vì: 0,3125/1 >0,2/1 => O2 dư, SO2 hết, tính theo nSO2

=> nS=nSO2=0,2(mol) => mS= 0,2.32=6,4(g)

=> Chọn D

Câu 2. Khi thổi không khí vào nước nguyên chất, dung dịch thu được hơi có tính axit. Khí nào sau đây gây nên tính axit đó?
A. Cacbon đioxit B. Hiđro C. Nitơ D. Oxi

---

PT: CO2 + H2O \(\Leftrightarrow\) H2CO3

=> Chọn A
Câu 3. Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đkc) tạo thành điphotpho pentaoxit.
a) Chất nào còn dư, chất nào thiếu?
A. Photpho còn dư, oxi thiếu C. Photpho còn thiếu, oxi dư
B. Cả hai chất vừa đủ D. Tất cả đều sai

---

PTHH: 4 P + 5 O2 -to-> 2 P2O5

nP= 6,2/31= 0,2(mol) ; nO2= 6,72/22,4=0,3(mol)

Vì: 0,2/4 < 0,3/5

=> P hết, O2 dư, tính theo nP.

=> Chọn D
b) Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?
A. 15,4 g B. 14,2 g C. 16 g D. Tất cả đều sai

-----

- Chất tạo thành là P2O5.

nP2O5= 2/4. nP= 2/4.0,2=0,1(mol)

=> mP2O5=0,1.142=14,2(g)

=> Chọn B
Câu 4. Cho các oxit có công thức hoá học sau:
1) SO2 ; 2) NO2 ; 3) Al2O3 ; 4) CO2 ; 5) N2O5 ; 6) Fe2O3 ; 7) CuO ; 8) P2O5 ; 9) CaO ; 10) SO3
a) Những chất nào thuộc loại oxit axit?
A. 1, 2, 3, 4, 8, 10 B. 1, 2, 4, 5, 8, 10 C. 1, 2, 4, 5, 7, 10 D. 2, 3, 6, 8, 9, 10

---

Oxit axit gồm:

1. SO2 (Lưu huỳnh đioxit)

2. NO2 (Nito đioxit)

4. CO2 (cacbon đioxit)

5. N2O5 (điniơ pentaoxit)

8. P2O5 (điphotpho pentaoxit)

10. SO3 (Lưu huỳnh trioxit)

=> Chọn B


b) Những chất nào thuộc loại oxit bazơ?
A. 3, 6, 7, 9, 10 B. 3, 4, 5, 7, 9 C. 3, 6, 7, 9 D. Tất cả đều sai

----

Oxit bazo gồm:

3. Al2O3 (nhôm oxit)

6. Fe2O3 (Sắt (III) hidroxit)

7. CuO (Đồng (II) hidroxit)

9. CaO (Canxi oxit)

-> Chọn C
Câu 5. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa?
1) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 4) Na2O + H2O -> 2NaOH
2) 2H2 + O2 2H2O 5)2 Cu + O2 2CuO
3) SO3 + H2O -> H2SO4 6) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O
A. 1, 5,

B. 1, 2.

C. 3, 4

D. 2, 5
Câu 6. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào là phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp?
1) 2KMnO4K2MnO4 + MnO2 + O25) Na2O + H2O ->2NaOH
2) 2H2 + O2 -> 2H2O 6) CO2 + 2Mg -> 2MgO + C
3) SO3 + H2O -> H2SO4 7)2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O
4) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 + H2O 8) 2HgO 2Hg + O2
a) Phản ứng phân hủy là:
A.1, 5,6

B. 1, 7, 8

C. 3, 4, 7

D. 3, 4, 6
b) Phản ứng hóa hợp là:
A.2, 3,5

B. 3, 6, 8

C. 1, 6, 8

D. 3, 5, 6

13 tháng 3 2022

thí nghiệm chi cái giờ bắt học sinh tính mắc mệt:( ai giúp em zới

13 tháng 3 2022

PTHH:

Fe3O4 + 4CO -> (t°) 3Fe + 4CO2

0,2 ---> 0,8 ---> 0,6 ---> 0,8

Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O

0,2 ---> 0,6 ---> 0,4 ---> 0,6

VCO = 0,8 . 22,4 = 17,92 (l)

VH2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (l)

nFe = 0,4 + 0,6 = 1 (mol)

mFe = 1 . 56 = 56 (g)

1. đốt cháy 1,4 l khí Hiđro sinh ra nước a, viết phương trình phản ứng xảy ra b,tính thể tích và khối lượng của khí Oxi cần dùng cho phản ứng trên c,tính khối lượng nước thu được (thể tích các khí đo ở đktc) 2.Cho 60,5 g hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Fe tác dụng vs dung dịch axit clohđric .thành phần trăm của sắt trog hỗn hợp là 46,289%.tính: a,khối lượng mỗi kim loại trog hỗn...
Đọc tiếp

1. đốt cháy 1,4 l khí Hiđro sinh ra nước
a, viết phương trình phản ứng xảy ra
b,tính thể tích và khối lượng của khí Oxi cần dùng cho phản ứng trên
c,tính khối lượng nước thu được (thể tích các khí đo ở đktc)
2.Cho 60,5 g hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Fe tác dụng vs dung dịch axit clohđric .thành phần trăm của sắt trog hỗn hợp là 46,289%.tính:
a,khối lượng mỗi kim loại trog hỗn hợp
b,thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc)
c,khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
3.Cho 400g dung dịch NaOH 30% t/dụng vừa hết vs 100g dung dịch HCl .tính:
a,nồng độ muối thu đc sau phản ứng
b,tính nồng độ axit HCl .Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
4.Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt vào 100ml dung dịch HCl 2M.Hãy
a,tính lượng khí H2 tạo ra ở đktc
b, chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu
c,nòng độ các chất sau phản ứng.
m.n giúp vs ạ mk đag cần gấp ^^

0
21 tháng 3 2018

Đáp án C

 

Coi oxit st ban đầu là hỗn hp gồm Fe và O với nFe = a nO = b.

 

Với lần thí nghiệm thứ nhất, có sự tham gia của O. Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:

Với lần thí nghiệm thứ hai, không có sự tham gia của O. Áp dụng định luật bảo toàn mol

17 tháng 8 2017

Đáp án C

 Coi oxit st ban đầu là hỗn hp gồm Fe và O với nFe = a nO = b.

 Gọi thì  

 

Các quá trình nhường và nhận electron diễn ra như sau:

Quá trình nhường electron: