Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Ta có: \(A=3+3^2+3^3+...+3^{20}\)
\(=3\left(1+3^2+3^3+...+3^{19}\right)⋮3\)
Mà A không chia hết cho 9 nên
A không phải số chinhd phương
b) Tương tự với 11
a) Ta có: \(A=3+3^2+3^3+...+3^{20}\)
\(=3\left(1+3+3^2+...+3^{19}\right)⋮3\)
Mà A không chia hết cho 9
=> A không phải là số chính phương
A = 3 + 32 + 33 + ... + 320
Do các lũa thừa của 3 từ 32 đều chia hết cho 3 và 9
Mà 3 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
=> A chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9, không là số chính phương
B = 11 + 112 + 113
Do các lũa thừa của 11 từ 112 trở đi đều chia hết cho 11 và 121
Mà 11 chia hết cho 11 mà không chia hết cho 121
=> B chia hết cho 11 mà không chia hết cho 121, không là số chính phương
Chú ý: 3 và 11 là số nguyên tố nên số chính phương chia hết cho 3 và 11 phải chia hết cho bình phương của nó
VD: số chính phương chia hết cho 8 (23) thì phải chia hết cho 16
Ủng hộ mk nha ^_-
Nếu A là số thập phân chính phương thì A bằng 72319.9599: cách tính: [-110*căn bậc hai(432246) , 110*căn bậc hai(432246)] (không chắc lắm)
Nếu B là số thập phân chính phương thì B bằng 38.249183: cách tính :-căn bậc hai(1463) , căn bậc hai(1463)
a) \(A=3+3^2+3^3+...+3^{20}\)
\(=3\left(1+3+3^2+...+3^{19}\right)\)
Dễ thấy \(1+3+3^2+...+3^{19}\)khong chia hết cho 3.
Do đó \(A\)chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 32.
Vì vậy A không là số chính phương.
b) \(B=11+11^2+11^3\)
\(=11\left(1+11+11^2\right)\)
Dễ thấy \(1+11+11^2\) không chia hết cho 11
Do đó B chia hết cho 11 nhưng không chia hết cho 112.
Vì vậy B không là số chính phương.
\(A=3+3^2+3^3+.....+3^{20}\)
\(\Rightarrow3A=3\left(3+3^2+3^3+.....+3^{20}\right)=3^2+3^3+....+3^{21}\)
\(\Rightarrow3A-A=\left(3^2+3^3+...+3^{21}\right)-\left(3+3^2+3^3+....+3^{20}\right)\)
\(\Rightarrow2A=3^{21}-3\)
\(\Rightarrow A=\frac{3^{21}-3}{2}\)
a)
Ta thấy A chia hết cho 3 vì mọi số hạng của A đều chia hết cho 3
Ta có
3^2;3^3;.....;3^20 đều chia hết cho 9
Mà 3 không chia hết cho 9
=> A không chia hết cho 9
Vì A chia hết cho 3 (số nguyên tố ) mà không chia hết cho 3^2 nên A không phải là số chình phương
b)
Cách 1 : Ta có
11 có tận cùng là 1
11^2 có tận cùng là 1
11^3 có tận cung là 1
=> B có tận cùng là 3 không phải số chính phương
Cách 2 : Ta có
+) B chia hết cho 11 vì mọi số hạng của B chia hết cho 11
+) 11^2;11^3 chia hết cho 11^2
Mặt khác 11 không chia hết cho 11^2
=> B không chia hết cho 11^2
Vì B chia hết cho 11 ( số nguyên tố ) mà không chia hết cho 112 nên B không phải là số nguyên tố
Học tốt
a)
Ta thấy A chia hết cho 3 vì mọi số hạng của A đều chia hết cho 3
Ta có
\(3^2;3^3;.....;3^{20}\) đều chia hết cho 9
Mà 3 không chia hết cho 9
=> A không chia hết cho 9
Vì A chia hết cho 3 (số nguyên tố ) mà không chia hết cho 32 nên A không phải là số chình phương
b)
Cách 1 : Ta có
11 có tận cùng là 1
112 có tận cùng là 1
113 có tận cung là 1
=> B có tận cùng là 3 không phải số chính phương
Cách 2 : Ta có
+) B chia hết cho 11 vì mọi số hạng của B chia hết cho 11
+) 112;113 chia hết cho 112
Mặt khác 11 không chia hết cho 112
=> B không chia hết cho 112
Vì B chia hết cho 11 ( số nguyên tố ) mà không chia hết cho 112 nên B không phải là số nguyên tố
a . Ta có : \(A=3+3^2+3^3+...+3^{20}\)
\(A=3\left(1+3+3^2+3^3+3^4+..+3^{19}\right)⋮3\)
tức là \(A\) là số chính phương
b. Ta có : \(B=11+11^2+11^3\)
\(B=11\left(1+11+11^2\right)⋮11\)
tức là \(B\) là số chính phương