Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Muối axit: + \(Zn(HSO_4)_2\) kẽm hiđro sunfat
+ \(Mg(HCO_3)_2\) magiê hiđro cacbonat
- Muối trung hòa: \(Mg(NO_3)_2\) magiê nitrat
- Bazơ : + KOH kali hiđrôxit
+ \(Al(OH)_3\) nhôm hidroxit
- Axit: + HBr axit bromua
+ \(H_2SO_3\) axit sunfurơ
+ \(H_3PO_4\) axit photphoric
Mangan rất nhiều hóa trị nên em gọi tên chưa đúng MnCl2 , MnNO2
Mặt khác lớp 10 rồi oxit phân 4 loại oxit axit, oxit bazo, oxit trung tính và oxit lưỡng tính. MnO2 là 1 oxit lưỡng tính.
Thứ ba Al(III) , gốc PO4(III) => CTHH: AlPO4 em ghi CTHH Al2(PO4)3 :(
- Oxit axit:
SO2 (lưu huỳnh đioxit),
SO3 (lưu huỳnh trioxit),
CO2 (cacbon đioxit),
N2O3 (đinitơ trioxit),
SiO2 (silic đioxit).
- Oxit bazơ:
K2O (kali oxit),
CaO (canxi oxit),
Ag2O (bạc oxit),
MnO2 (mangan oxit)
- Axit ko có oxi:
HCl (axit clohiđric)
- Axit có oxi:
H2SO4 (axit sunfuric),
H3PO4 (axit photphoric)
- Bazơ tan:
KOH (kali hiđroxit)
- Bazơ ko tan:
Ba(OH) (bali hiđroxit),
Al(OH)3 (nhôm hiđroxit),
Ca(OH)2 (canxi hiđroxit)
- Muối :
NaCl (natri clorua),
BaCl2 (bari clorua),
K2SO4 (kali sunfat),
Zn(NO3)2 (kẽm nitrat),
Al2(PO4)3 (nhôm photphat),
CaCO3 (canxi cacbonat),
Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat),
Fe2(SO4)3 (sắt (III) sunfat ),
MgCO3 (magie cacbonat),
Li2CO3 (Liti cacbonat),
MnCl2 (mangan clorua),
FeS (sắt (II) sunfua),
CaSO3 (canxi sunfit),
BaSO4 (bari sunfat),
KNO2 (kali nitrit)
Tên nguyên tố | Na | Mg | Al |
Z | 11 | 12 | 13 |
Trong một chu kì, tính base của các hydroxide giảm dần theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
=> Đáp án A
a. * tác dụng với HCl:
- \(2K+2HCl\rightarrow2KCl+H_2\)
- \(2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\uparrow\)
- \(2Rb+2HCl\rightarrow2RbCl+H_2\uparrow\)
- \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
- \(Ba+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2\uparrow\)
- \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
- \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
- \(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\uparrow\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
- Cu không tác dụng với HCl.
n, * tác dụng với HCl:
\(K_2O+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O\)
- \(Na_2O+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O\)
- \(Rb_2O+2HCl\rightarrow2RbCl+H_2O\)
- \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
- \(BaO+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O\)
- \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3\downarrow+3H_2O\)
- \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
- \(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
- \(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
- \(FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
- \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
dãy chất được sắp xếp theo chiều giảm dần tính axit là:
C. HClO4, H2SO4, H3PO4, H2SiO3, HAlO2
vì Cl, S, P, Si, Al đều là những nguyên tố thuộc chu kỳ 3 có sx theo chiều giảm dần tính phi kim: Cl, S, P, Si, Al nên ta sẽ có trật tự sx tính axit của hidroxit tương ứng của các nguyên tố như trên
1.hệ số
a, 1-3-2-3
b,2-6-2-3
c,2-2-2-1
d, phương trình bạn viết sai( H3PO4)
1-2-2
3fe+ 2o2-> fe3o4
2al+ 6hcl-> 2alcl3+ 3h2
p2o5+ 3h2o-> 2h3po4
2fe(oh)3-> fe2o3+ 3h2o
h2+ cl2-> 2hcl
bacl2+ h2so4-> baso4+ 2hcl
fe2(so4)3+ 6naoh-> 2fe(oh)3+ 3na2so4
chúc bạn học tốt
B