Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?
Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:
Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan bằng sự phân li và tổ hợp của cặp gen quy định cặp tính trạng thông qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
2.Định luật phân li độc lập
Bằng thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo phương pháp phân tích thế hệ lai, Mendel đã phát hiện ra sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng.
Khi lai hai bố một khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập thì F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P, làm xuất hiện những kiểu hình khác P, kiểu hình này được gọi là biến dị tổ hợp
Mendel đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy luật phân li độc lập. Nội dung là: "Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử".
Sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong quá trình thụ tinh là cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa.
- Cặp đầu có thể có : AA hoặc Aa hoặc aa
- Cặp thứ 2 có thể có: BD/BD hoặc BD/Bd hoặc BD/bD hoặc BD/bd hoặc Bd/bD hoặc Bd/Bd hoặc Bd/bd hoặc bD/bD hoặc bD/bd hoặc bd/bd .
- Cặp thứ 3 có thể có: EE hoặc Ee hoặc Ee
Vì viết ra có tận 90 KG lận nên em tham khảo cách này ráp vào
Câu 1: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, a –thân thấp; B- quả tròn; b- quả dài. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau và trội hoàn toàn, cây thân thấp quả tròn thuần chủng có kiểu gen là
A. aaBB. B. aaBb. C. aabb. D. AaBB.
Câu 2: Cho một phép lai P: AabbDd x AaBbDd, biết các gen trội hoàn toàn, không có đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng. Ở thế hệ F1, số loại kiểu gen có thể thu được là bao nhiêu?
A. 18. B. 9. C. 27. D. 12.
Câu 3: Trong quá trình giảm phân bình thường, hiện tượng các NST kép phân li về hai cực của tế bào là diễn biến ở kì nào?
A. Kì sau GP1. B. Kì đầu GP1. C. Kì giữa GP1. D. Kì sau GP2.
Câu 4: Cho biết cặp gen gen qui định bệnh máu khó đông ở người có 2 alen A và a, gen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y, kiểu gen nào dưới đây là viết đúng?
A.XAY. B. Aa. C. aa. D. XAYa.
Câu 5: Gen bị đột biến thay một cặp GX bằng một cặp AT, số liên kết hidro của gen sau đột biến so với gen ban đầu thay đổi như thế nào?
A. Giảm 1 liên kết. B. Tăng 2 liên kết. C. Giảm 2 liên kết. D. Giảm 3 liên kết.
Câu 6: Trong các dạng đột biến dưới đây, đâu là dạng đột biến số lượng NST?
A. Thể một nhiễm. B. Chuyển đoạn. C. Lặp đoạn. D. Mất đoạn.
Câu 7: Trong quá trình thụ tinh, nếu giao tử n kết hợp với gia tử 2n tạo thành hợp tử có bộ NST là
A. 3n. B. 4n. C. 2n+1. C. 2n-1.
Câu 8: Trong phân tử ADN nucleotit loại Adenin (A) trên mạch thứ nhất sẽ liên kết với nucleotit loại nào trên mạch thứ hai ?
A. Timin. B. Adenin. C. Guanin. D. Xitozin.
Câu 9: Dịch mã là quá trình tạo ra phân tử nào dưới đây?
A. Protein. B. ARN. C. ADN. D. Lipit.
Câu 10: Bộ ba 3 TTX 5’ trên mạch mã gốc của gen sẽ mã hoá ra bộ ba nào trên phân tử mARN?
A. 5’AAG3’. B. 3’AAG5’.
C. 5’ATG 3’. D. 5’AAX 3’.
Câu 11: Phép lai nào dưới đây cho thế hệ con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1?
A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. AA x Aa. D. aa x aa.
Câu 12: Phương pháp tạo giống nào có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của 2 loài khác nhau?
A.công nghệ gen. B. công nghệ tế bào. C. lai các dòng thuần. D. gây đột biến.
Câu 13: Quan hệ nào có hại cho cả hai loài?
A. Cộng sinh. B. Cạnh tranh. C. Hội sinh. D. Kí sinh.
Câu 14: Trong hệ sinh thái, động vật ăn thịt được xếp vào nhóm nào?
A. Sinh vật phân giải. B. Sinh vật tiêu thụ. C. Sinh vật sản xuất. D. Thành phần vô sinh.
Câu 15: Một gen có chiều dài 5100 Angstron, gen đó có bao nhiêu nucleotit?
A. 3000 nucleotit. B. 2400 nucleotit..
C. 3600 nucleotit. D. 1800 nucleotit..
1. + Đặc điểm chung: mỗi gen quy định 1 tính trạng riêng
+ Khác nhau:
- Kiểu gen AaBb (tuần theo quy luật phân li độc lập): mỗi gen nằm trên 1 NST
- Kiểu gen AB/ab (Gen liên kết): hai gen nằm trên cùng 1 NST
2. Muốn nhận biết KG của mỗi loài ta dùng phép lai phân tích
+ Với KG: AaBb thu được tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
P: AaBb x aabb
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ Với KG: AB/ab thu được tỉ lệ 1 : 1
AB/ab x ab/ab
F1: 1AB/ab : 1ab/ab
cảm ơn nhiều ạ......