BÀI TẬP TUẦN 3
Bài 1. Tính tổng một cách hợp lý
a) b)
c) d)
e)
Bài 2. Tính tổng sau:
a)
b)
c)
d)
e)
Bài 3. Tính nhẩm
a) b) c)
d) e)
Dạng 2: Tìm x
I.Phương pháp giải.
Coi trong ngoặc là một số hạng, số bị trừ hay số trừ cần tìm, khi đó sử dụng quan hệ phép cộng, phép trừ để đưa về dạng quen thuộc. Sau đó vận dụng quy tắc:
* Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
*Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ hay Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
* Muốn tìm thừa số chưa biết ta lây tích chia cho thừa số đã biết.
II.Bài toán.
Bài 1.Tìm x, biết:
a) b)
c) d)
Bài 2.
a) Tìm số tự nhiên biết rằng nếu số đó cộng thêm đơn vị ta thu được một số tự nhiên là .
b) Tìm số tự nhiên x, biết nếu lấy cộng với chính nó thì ta được một số có giá trị gấp lần số 25.
Dạng 2. Bài toán có lời giải
I. Phương pháp giải.
- Bước 1: Đọc kỹ đề toán và tìm hiểu xem ta đã biết được những gì.
- Bước 2: Xác định xem bài toán yêu cầu gì
- Bước 3: Tìm cách giải thông qua cái đã biết và cái cần tìm
II.Bài toán.
Bài 1. Một cơ thể trưởng thành khỏe mạnh cần nhiều nước. Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi mỗi ngày là 450 ml qua da (mồ hôi). 550 ml qua hít thở, 150 ml qua đại tiện, 350 ml qua trao đổi chất, 1500 ml qua tiểu tiện.
a) Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày khoảng bao nhiêu?
b) Qua việc ăn uống, mỗi ngày cơ thể hấp thụ khoảng 1000 ml nước. Một người trưởng thành cần phải uống thêm bao nhiêu nước để cân bằng lượng nước đã mất trong ngày ?
Bài 2. Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng ngày tháng năm . Đó là thắng lợi vĩ đại của dân tộc ta trong thế kỷ 20. Hãy xác định ngày lịch sử này, biết rằng là số ngày của một tuần và .
Bài 3. Năm nay Lan được tuổi còn mẹ của Lan thì được tuổi. Hỏi sau năm nữa thì số tuổi của mẹ gấp mấy lần số tuổi của Lan?
2. PHÉP TRỪ HAI SỐ TỰ NHIÊN
Dạng 1.Thực hiện phép tính
I.Phương pháp giải.
Thực hiện tất cả các phép cộng và trừ theo thứ tự từ trái qua phải
Tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép trừ
Hiệu của hai số không đổi nếu ta thêm vào một số bị trừ và số trừ cùng một số đơn vị
II.Bài toán.
Bài 1. Tính
a. c.
b. d.
Bài 2.Tính nhẩm
a. c.
b. d.
Dạng 2. Tìm x
I.Phương pháp giải.
Để tìm số chưa biết trong một phép tính, ta cần nắm vững quan hệ giữa các số trong phép tính:
Tìm số hạng; Lấy tổng trừ số hạng đã biết
Tìm số bị trừ: Lấy hiệu cộng số trừ
Tìm số trừ: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Coi trong ngoặc là một số hạng, số bị trừ hay số trừ cần tìm,khi đó sử dụng quan hệ phép cộng, phép trừ để đưa về dạng quen thuộc.
II.Bài toán.
Bài 1. Tìm số tự nhiên x
a. c.
b. d.
e. f.
Bài 2.
a.Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nó trừ đi thì được .
b. Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu trừ nó, sau đó chia với thì được .
Dạng 3. Bài toán thực tế
I.Phương pháp giải.
Tóm tắt bài toán, xác định đề bài cho yếu tố nào, tính những yếu tố nào? Mối quan hệ giữa các yếu tố với nhau.
II.Bài toán.
Bài 1.Mộtnhà máy xuất khẩu lúa quý I và quý II được sản lượng lần lượt là tấn và tấn. Để hoành thành kế hoạch cả năm (tấn) thì hai quý cuối năm phải phấn đấu bao nhiêu sản lượng lúa?
Bài 2. Để chuẩn bị năm học mới, bạn An đã cầm đồng ra hiệu sách mua một số dụng cụ học tâp và sách vở. Bạn An mua quyển vở với giá đồng một quyển và cây bút bi giá đồng một cây. Hỏi cửa hàng phải trả lại cho bạn An bao nhiêu tiền?
Bài 3. Có 3 xe nước với thể tích nước như sau: xe thứ 1 chở được lít nước, xe thứ 2 chở được lít nước, biết xe thứ 3 chở ít hơn tổng lượng nước của xe thứ 1 và thứ 2 là lít nước. Hỏi xe thứ 3 chở được bao nhiêu lít nước?
Bài 4. Trong người dự hội nghị thì người biết nói tiếng Anh, người biết nói tiếng Nga còn người không biết tiếng Anh cũng như tiếng Nga. Hỏi có bao nhiêu người biết cả hai thứ tiếng?
Dạng 4: Tính tổng theo quy luật
II.Bài toán.
Bài1. Tính nhanh :
a. .
b.
Bài 2.
a. Tính hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau.
b. Tính hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất có chữ số là
3. PHÉP NHÂN HAI SỐ TỰ NHIÊN
Dạng 1. Tính một cách hợp lý
I. Phương pháp giải:
- Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để tạo thành tích tròn chục, tròn trăm.
- Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính tổng một cách hợp lý.
II. Bài toán:
Bài 1. Tính các tích sau một cách hợp lý:
a) b c)
d) e) f)
Bài 2. Tính nhanh
a) b)
c) d)
Dạng 2. Tính nhẩm
I. Phương pháp giải:
- Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất .
- Tính nhẩm bằng cách chia cả hai thừa số với cùng một số thích hợp.
- Tính nhẩm bằng cách nhân vào số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp
II. Bài toán:
Bài 1. Tính nhẩm
a) b)
c) d)
Bài 2. Tính nhẩm
a) b)
c) d)
Dạng 3: Tìm x, biết:
I.Phương pháp giải. Vận dụng quy tắc:
* Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia thừa só đã biết.
* Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
* Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
II.Bài toán.
Bài 1.Tìm x, biết:
a) b)
c) d)
Bài 2. Tìm x, biết:
a) b)
c) d)
Dạng 4. Bài toán có lời giải
I. Phương pháp giải.
- Bước 1: Đọc kỹ đề toán và tìm hiểu xem ta đã biết được những gì.
- Bước 2: Xác định xem bài toán yêu cầu gì
- Bước 3: Tìm cách giải thông qua cái đã biết và cái cần tìm
II.Bài toán.
Bài 1. Một ô tô chở bao gạo và bao ngô. Biết rằng mỗi bao gạo nặng kg, mỗi bao ngô nặng kg. Hỏi xe ô tô đó chở tất cả bao nhiêu kilôgam gạo và ngô ?
Bài 2. Trong tháng 7 nhà ông Khánh dùng hết số điện. Hỏi ông Khánh phải trả bao nhiêu tiền điện, biết đơn giá điện như sau:
Giá tiền cho số đầu tiên là đồng/ số;
Giá tiền cho số tiếp theo (từ số đến số) là đồng/số;
\(a.36+15+64\\ =\left(36+64\right)+15\\ =100+15\\ =115\\ b.12\cdot36+12\cdot64\\ =12\cdot\left(36+64\right)\\ =12\cdot100\\ =1200\\ c.\left(3^2+2^3\cdot5\right):7\\ =\left(9+8\cdot5\right):7\\ =\left(9+40\right):7\\ =49:7\\ =7\)\(\)
\(a,36+15+64\)
\(=\left(36+64\right)+15=100+15\)
\(=115\)
\(b,12.36+12.64\)
\(=12.\left(36+64\right)=12.100\)
\(=1200\)
\(c,\left(3^2+2^3.5\right):7\)
=\(\left(9+8.5\right):7\)
\(=49:7=7\)