K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Hảo tâm giúp mình giải cái đề này đi, khó quá mình chẳng hiểu gì cả, cần gấp tối nay rồi, please khocroikhocroikhocroikhocroi

Câu 1 (2,0 điểm)

a) Ở chim bồ câu, các tế bào mắt, tế bào cơ tim, tế bào lông ruột, tế bào sinh tinh, tế bào sinh trứng, tinh trùng, trứng, loại tế bào nào chứa NST giới tính và nếu có thì đó là NST gì?

b) Một tế bào sinh tinh có hai cặp NST tương đồng (kí hiệu là A, a và B, b) phân bào giảm phân, ở lần phân bào hai một trong hai tế bào cặp NST B, b phân li không bình thường. Có mấy loại tinh trùng được tạo ra và kí hiệu như thế nào?

Câu 2 (1,5 điểm)

Cho tỉ lệ phần trăm các loại nuclêôtit ở các đối tượng khác nhau theo bảng sau:

Nuclêôtit

Loài

A

G

T

X

U

I

21%

29%

21%

29%

0%

II

29%

21%

29%

21%

0%

III

21%

21%

29%

29%

0%

IV

21%

29%

0%

29%

21%

V

21%

29%

0%

21%

29%

Từ bảng số liệu, rút ra nhận xét gì về cấu trúc axit nuclêic của 5 đối tượng trên.

Câu 3 (1,5 điểm)

a) Một loài thực vật, tế bào lưỡng bội có 2n = 20, người ta thấy trong một tế bào có 19 NST bình thường và 1 NST có tâm động ở vị trí khác thường. Hãy cho biết NST có tâm động ở vị trí khác thường này có thể được hình thành bằng cơ chế nào?

b) Một tế bào có 48 NST đơn đang phân li về 2 cực. Hãy cho biết:

- Tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào?

- Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài có tế bào nói trên là bao nhiêu?

Câu 4 (1,0 điểm)

Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn (kí hiệu h) nằm trên NST giới tính X gây ra, người có gen trội (kí hiệu H) không bị bệnh này; gen H và h đều không có trên NST giới tính Y.

a) Một người bị bệnh máu khó đông có người em trai đồng sinh không mắc bệnh này, cho rằng trong giảm phân ở bố và ở mẹ không xảy ra đột biến . Hãy cho biết:

- Cặp đồng sinh này là cùng trứng hay khác trứng? Giải thích?

- Người bị bệnh máu khó đông thuộc giới tính nào? Vì sao?

b) Giả thiết hai người nói trên đều là nam giới và cùng bị bệnh máu khó đông thì có thể khẳng định được họ là đồng sinh cùng trứng hay không? Vì sao?

Câu 5 (2,0 điểm)

Trong ống dẫn sinh dục có 10 tế bào sinh dục thực hiện sự phân bào nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều giảm phân tạo ra các giao tử, môi trường nội bào cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 2560 NST đơn. Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử bằng 10%, đã hình thành 128 hợp tử.

a) Xác định bộ NST 2n của loài.

b) Xác định giới tính của cơ thể sinh vật đã tạo ra các giao tử đó.

c) Các hợp tử hình thành được chia làm 2 nhóm có số lượng bằng nhau. Nhóm thứ nhất có số lần nguyên phân gấp đôi số lần nguyên phân của nhóm thứ hai. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số lần nguyên phân bằng nhau. Trong tất cả các tế bào do cả 2 nhóm thực hiện quá trình nguyên phân tạo ra có 10240 NST đơn.

Tính số lần nguyên phân của mỗi nhóm hợp tử.

Câu 6 (2,0 điểm)

Ở thực vật, có hai phép lai giữa các thể dị hợp về 2 cặp gen (kí hiệu 2 cặp gen là A, a và B, b), mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và nằm trên NST thường, tính trạng trội là trội hoàn toàn.

- Phép lai 1: Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và di truyền liên kết.

- Phép lai 2: Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau.

a) Xác định tỉ lệ phân li của 2 phép lai nói trên.

b) Viết các kiểu gen có cùng kiểu hình trội về cả 2 tính trạng ở mỗi phép lai trong tất cả các trường hợp.

6
19 tháng 2 2017

đề thi HSG à

câu 2:

- loài I , II có cấu trúc ADN 2 mạch vì trong phân tử có 4 loại nucleotit

A, T, G, X trong đó %A=%T=21% ;%G=%X=29%

-loài III có cấu trúc ADN 1 mạch vì trong phân tử có 4 loại nucleotit

A, T, G, X trong đó %A\(\ne\)%T ;%G\(\ne\)%X

- loài IV có cấu trúc ARN 2 mạch vì trong phân tử có 4 loại nucleotit

A, U, G, X trong đó %A=%U=21% ;%G=%X=29%

- loài V có cấu trúc ARN 1 mạch vì trong phân tử có 4 loại nucleotit

A, U, G, X trong đó %A\(\ne\)%U ;%G\(\ne\)%X

19 tháng 2 2017

câu 1:

a/ tất các NST đó đều chứa NST gới tính

-ớ chim trống:tế bào mắt, tế bào cơ tim ,tế bào lông ruột, tế bào sinh tinh chứa cặp NST XX, tinh trùng chứa NST X

-ở chim mái: tế bào mắt, tế bào cơ tim ,tế bào lông ruột, tế bào sinh trứng chứa cặp NST XY, tế bào trứng có 2 loại; 1 loại chứa NST X, 1 loại chứa NST Y

b/ có hai trường hợp

TH1: 3 loại tinh trùng A, ABB,ab hoặc AB,a, abb

TH2: 3 loại tinh trùng A,Abb,aB hoặc Ab, a, aBB

11 tháng 11 2017

Số lần nguyên phân là k.
Số mạch polinucleotit mới: 2 ×× 10 ×× 2n ×× (2k – 1) = 5400 ⇒ k = 4.

12 tháng 11 2017

2n

20 tháng 11 2017

Vì ở các loài sinh sản hữu tính có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh

6 tháng 5 2017

Quan hệ

Cùng loài

Khác loài

Hỗ trợ

- Quan hệ quần tụ : Sinh vật cùng loài hình thành nhóm , sống gần nhau , hỗ trợ hoặc cạnh tranh nhau

- Quan hệ cách li : các cá thể tách nhóm -> giảm cạnh tranh

- Quan hệ hỗ trợ :

* Quan hệ cộng sinh
* Quan hệ hội sinh

- Quan hệ đối địch
* Quan hệ cạnh tranh
* Quan hệ kí sinh , nửa kí sinh

* Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác

15 tháng 10 2017
quan hệ cùng loài chủ yếu là các quan hệ về mặt sinh sản di truyền vd giao phối đôi khi có cả cạnh tranh về thức ăn..... còn về mạt dinh dưỡng thì có
quan hệ khác loài như; cạnh tranh, kí sinh, cộng sinh, hội sinh, quan hệ vật chủ con mồi.
lưới thức ăn và chuổi thức ăn là chỉ mối quan hệ giữa các loài. trong một hệ sinh thái bền vững thì các chuổi và lưới thức ăn cũng phải bền vững nếu một laòi bị tiêu diệt thì hệ sẽ mất cân bằng và ảnh hưởng tới loài khác.
18 tháng 3 2017

Thoi phân bào gắn vào tâm động đảm bảo sự phân ly đồng đều của nhiễm sắc thể về 2 cực của tế bào ở kì giữa của nguyên phân và giảm phân

24 tháng 10 2017

Bài 1: Có một tế bào nguyên phân 1 số lần liên tiếp và đã tạo ra tổng số 64 tế bào con. Xác định số lần nguyên phân của tế bào nói trên.
Giaỉ:
Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào đó,
Ta có: 2^x=64
=> x=6
Vậy: Tế bào nguyên phân 6 lần.

Bài 2: Có một số hợp tử đều tiến hành nguyên phân 3 lần và đã tạo ra tổng số 56 tế bào con. Hãy xác định số hợp tử ban đầu.
Giaỉ:
Số hợp tử ban đầu:
x.2^3=56
<=> 8x= 56
=>x=7
Vậy: Ban đầu có 7 hợp tử.

24 tháng 10 2017

Bài 1: Có một tế bào nguyên phân 1 số lần liên tiếp và đã tạo ra tổng số 64 tế bào con.

Giải

Gọi a là số lần nguyên phân của tế bào đó:

Ta có: \(2^a=64\)

\(\Rightarrow a=6\)

Vậy tế bào nguyên phân 6 lần

14 tháng 8 2017

+ B: mắt lồi, b: mắt dẹt gen nằm trên NST thường

a. P: Đực mắt lồi x cái mắt dẹt (bb)

F1: 50% mắt lồi : 50% mắt dẹt = 1 : 1

\(\rightarrow\) KG của con đực ở P là Bb

+ Sơ đồ lai:

P: đực mắt lồi x cái mắt dẹt

Bb x bb

F1: 1Bb : 1bb

1 mắt lồi : 1 mắt dẹt

b. F1 lai với nhau, sơ đồ lai có thể có là:

+ Bb x Bb

F2: 1BB : 2Bb : 1bb

KH: 3 lồi : 1 dẹt

+ Bb x bb

F2: 1Bb : 1bb

KH: 1 lồi : 1 dẹt

+ bb x bb

F2: 100% bb

KH: 100% mắt dẹt

14 tháng 8 2017

dạ vâng! em cám ơn ạ......

20 tháng 12 2016

Câu 1: *Cấu trtucs và chức năng của NST(ADN) là:

- Cấu trúc của NST(ADN) : + Ở kì giữa quá trình phân chia TB, NST có cấu trúc điển hình gồm 2 crômatit dính với nhau ở tâm động.

+ Mỗi crômatit bao gồm một phân tử ADN( axut đề oxi ribonucleotit) và protein loại histon

- Chức năng của NST(ADN): + ADN là nơi truyền đạt thông tin di truyền.

+ Duy trì các đặc tính của loài một cách ổn định

*Cấu trúc và chức năng của ARN là:

- Cấu trúc của ARN: ARN là 1 loại axit nucleic được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học C; H; O; N và P

- Chức năng của ARN: Tùy theo chức năng mà ARN chia thành 3 loại:

+ mARN (ARN thông tin): truyền đạt thông tin, quy định cấu trúc protein cần tổng hợp.

+ tARN (ARN vận chuyển): Vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp protein.

+ rARN (ARN riboxon) Là thành phần cấu tạo riboxom

*Cấu trúc và chức năng của protein là:

- Cấu trúc: Protein là chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố chính là C; H; O và N

- Chức năng: + Là chất xúc tác và điều hòa quá trình trao đổi chất ( enzim và hoocmon)

+ Bảo vệ cơ thể (kháng thể)

+ Vận chuyển

+ Cung cấp năng lượng

→ Protein liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của TB và biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.

20 tháng 12 2016

Câu 5:

*) Những người có quan hệ huyết thống trong phạm vi 3 đời không được kết hôn với nhau vì:

+ Hôn nhân giữa những người cùng huyết thống gọi là hôn phối gần. Điều này theo luạt hôn nhân gia đình bị cấm vì thường các đột biến gen lặn có hại khi xuất hiện đều không biểu hiện lâu ở trạng thái dị hợp (Aa). Tuy nhiên nếu xảy ra hôn phối gần sẽ tạo điều kiện cho các gen lặn tổ hợp với nhau tạo thể đồng hợp lặn (aa) biểu hiện kiểu hình gây hại và là nguyên nhân gây suy thoái nòi giống.

+ Ví dụ minh họa: P: Aa (tính trội) x Aa (tính trội) => \(\frac{1}{4}aa\)(tính xấu)

Câu 6: Phân biệt:

 

* Giống nhau:
- Đều là những thể do đột biến số lượng NST tạo ra.
- Đều phát sinh từ các tác từ môi trường ngoài và trong.
- Đều biểu hiện kiểu hình không bình thường, có thể gây hại cho sinh vật.
- Cơ chế tạo ra đều do sự phân li không bình thường của NST trong quá trình phân bào và tổ hợp tự do trong thụ tinh
- Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng đều sai khác với 2n.
- Ở thực vật, thể đa bội và thể dị bội đều được ứng dụng trong trồng trọt.

* Khác nhau:
+ Thể dị bội:
- Thay đổi liên quan đến 1 hay 1 số cặp nào đó: 2n + 1 , 2n - 1 , 2n - 2 , 2n + 2 , ...
- Có thể gặp ở mọi sinh vật (con người, động vật và thực vật).
- Gây thay đổi kiểu hình ở một số bộ phận, gây ra các tật, bệnh di truyền và hiểm nghèo.

+ Thể đa bội:
- Thay đổi liên quan đến toàn bộ bộ NST của loài, tế bào có số NST là bội số n: 2n, 3n, 4n, 5n, ... (
Mỗi cặp NST tương đồng chỉ có nhiều chiếc)
- Thường không thấy ở sinh vật bậc cao, chủ yếu được ứng dụng và phổ biến ở thực vật.
- Thực vật đa bội có cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng mạnh, chống chịu tốt, t
hời kỳ sinh trưởng kéo dài, cơ thể lai có tính bất thụ cao, đặc biệt dạng đa bội lẻ bất thụ hoàn toàn
 
 

 

22 tháng 12 2016

F1 toàn quả => tt quả vàng là trội.

Gọi A:quả vàng; a:quả đỏ

P thuẩn chủng.

=> Kiểu gen của quả vàng: AA.

Cho quả vàng lai phân tích tức là lai với tt lặn, quả đỏ: aa.

Kết quả thu đc là 100% Aa(quả vàng)

6 tháng 10 2017

Gọi k là số lần nguyên phân của tế bào ban đầu.

Ta có, tổng số tế bào con được sinh ra trong các thế hệ tế bào là: 21 + 22 + 23 + ... + 2k = 62 => k = 5

=> tế bào ban đầu nguyên phân 5 lần.

=> Số NST trong các tế bào ở thế hệ cuối cùng là: 46 x 25 = 1472 NST đơn

6 tháng 10 2017

62 x 46 =2852
2, 2n = 24 => Số tế bào ở lần NP cuối là 192/24 = 8

Ta có số lần nguyên phân là k => 2^k = 8 => k = 3

18 tháng 3 2017

Quá trình nguyên phân gồm mấy kì liên tiếp

+ Kì đầu: các NST kép sau khi nhân đôi ở kì trung gian bắt đầu co xoắn lại; cuối kì màng nhân và nhân con biến mất; thoi phân bào dần xuất hiện.

+ Kì giữa: các NST kép co ngắn cực đại, tập trung thành 1 hàng dọc ở mặt phẳng xích đạo; thoi phân bào được đính vào 2 phía của NST tại tâm động.

+Kì sau: 2 nhiễm sắc tử trong mỗi NST kép tách nhau ra và phân ly đồng đều trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào.

+ Kì cuối: các NST tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh; màng nhân và nhân con xuất hiện.

18 tháng 3 2017

cơ chế nguyên phân :

- Kì trung gian: lúc đầu NST tồn tại ở dạng sợi đơn và duỗi xoắn. NST tự nhân đôi ở pha S để tạo ra NST ở trạng thái kép. Trung thể tự nhân đôi để tạo ra 2 trung thể và chúng di chuyển dần về 2 cực của tế bào.

- Kì đầu: NST ở trạng thái kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn và dày lên. Hai trung thể di chuyển về 2 cực và nằm đối xứng với nhau, 1 thoi tơ vô sắc bắt đầu được hình thành giữa 2 trung thể, màng nhân, nhân con tiêu biến.

- Kì giữa: NST kép đóng xoắn cực đại và có hình dạng đặc trưng (hạt, chữ V, que) được tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Chúng dính với dây tơ vô sắc ở tâm động. Thoi vô sắc đã trở nên hoàn chỉnh.

- Kì sau: NST kép tách nhau ở tâm động để hình thành 2 NST đơn và phân li đều về 2 cực của tế bào nhờ sự co rút của dây tơ vô sắc.

- Kì cuối: NST ở trạng thái đơn và chúng dần duỗi xoắn trở lại để tạo thành dạng sợi mảnh. Màng nhân, nhân con dần xuất hiện để bao bọc lấy bộ NST ở 2 cực của tế bào. Thoi vô sắc dần biến mất. Đồng thời, xảy ra sự phân chia tế bào chất:

+ Ở tế bào động vật: màng sinh chất ngay ở khoảng giữa tế bào co thắt từ ngoài vào trong để phân chia thành 2 tế bào con.

+ Ở tế bào động vật: tế bào mới, được hình thành do thành tế bào ở khoảng giữa phát triển từ trong ra ngoài phân chia ế bào mẹ thành 2 tế bào con.