Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình phản ứng hóa học:
CaCO3 CaO + CO2
a) Số mol CaCO3 cần dùng là:
Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có:
= nCaO = = 0,2 mol
Vậy cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế CaO
b) Khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 7g CaO là:
Số mol: = nCaO = = 0,125 mol
Khối lượng CaCO3 cần thiết là:
= M . n = 100 . 0,125 = 12,5 gam
c) Thể tích CO2 sinh ra:
Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có:
= nCaO = 3,5 mol
= 22,4 . n = 22,4 . 3,5 = 78,4 lít
d) Khối lượng CaCO3 tham gia và CaO tạo thành:
= nCaO = = = 0,6 mol
Vậy khối lượng các chất: = 0,6 . 100 = 60 gam
mCaO = 0,6 . 56 = 33,6 gam
Các phương trình hóa học của tirozin:
a) + HCl →
b) + Br2 → + 2HBr.
c) + 2NaOH → + 2H2O
d) + CH3OH
.
a) Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí CH4 thì phải cần 2 mol phân tử khí O2 . Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:
= 2 . 2 = 4 lít
b) Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:
= 0,15 . 22,4 = 3,36 lít
c) Tỉ khối của khí metan và không khí là:
= = ≈ 0,55
Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55
a) 4 P + 5 O2 = 2 P2O5
S + O2 = SO2
b) ta có nP2O5= 28.4/142= 0.2 (mol)
Mà nP2O5 gấp 2 lần nSO2 nên nSO2=0.2/2=0.1 (mol)
+) 4P +5O2 =2P2O5
0.4 0.5 <= 0.2 (mol)
+) S + O2 = SO2
0.1 0.1 <= 0.1 ( mol)
=> m hỗn hợp =0.1x 32+0.4x31=15.6 (g)
mà theo gthiet hỗn hợp ban đầu chứa 20% tạp chất nên khối lượng hỗn hợp thực tế ban đầu là m= 15.6+ 15.6x0.2=18.72 (g)
%m(P)=(0.4x31)/18.72= 66.24%
%m(S)=(0.1x32)/18.72=17.09%
c) tong n(O2)=0.5 + 0.1 =0.6 (mol)
=> V(O2) dktc =0.6x22.4 =13.44 (l)
2KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
C + O2 ---> CO2
S + O2 ---> SO2
nO2 = 1/2nKMnO4 = 0,15 mol nên VO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít.
nC = 0,05 mol; nS = 0,1 mol.
Lượng oxi phản ứng vừa đủ với S, và C nên khí thu được sau phản ứng là CO2 (0,15 mol).
n CO =a
n CO2=b
a+b=0,2
28a +44b=8
=>a=0,05
b=0,15
FexOy +yCO-to->xFe +yCO2
0,15/y <= 0,15
8=(56x +16y).0,15/y
=> x/y=2/3
=> Fe2O3
a) Phương trình hóa học của S cháy trong không khí:
S + O2 → SO2
b. Số mol của S tham gia phản ứng:
nS = = 0,05 mol
Theo phương trình hóa học, ta có: = nS = = 0,05 mol
=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là:
= 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là:
= 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
Vì khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là:
=> Vkk = 5 = 5 . 1,12 = 5,6 lít
câu 1
a) magieoxit , axitsunfusric , natrihidroxit , kaliclorua
b) những chất td với H2SO4 :Zn, Al
td với CuCl2 : Zn , Al
Câu 2 : phản ứng 1 td với oxi , pư 2 td với nước , pư 3 td với CO2 , pư 4 td với H2SO4 , pư 5 td với BaCl2
Câu 1.
a) Xem của bạn Nguyễn Tiến Dân là đúng
b) Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2; 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
Zn + CuCl2 ---> ZnCl2 + Cu; 2Al + 3CuCl2 ---> 2AlCl3 + 3Cu
Câu 2.
4Na + 2O2 ---> 2Na2O; Na2O + H2O ---> 2NaOH; 2NaOH + CO2 ---> Na2CO3 + H2O; Na2CO3 + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O + CO2
Na2SO4 + BaCl2 ---> BaSO4 + 2NaCl
a) Phương trình phản ứng:
2CO + O2 → 2CO2
b) Lượng chất CO2 cần dùng:
Theo phương trình phản ứng, để thu được một chất khí duy nhất là CO2 thì số mol các chất tham gia phản ứng phải theo đúng tỉ lệ của phương trình hóa học. Ta có:
= = = 10 mol
c) Bảng số mol các chất:
a)PTHH: 2CO+O2→ 2CO2