Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu | Quan hệ từ | Mối quan hệ được biểu thị |
1 | Vì... nên | nguyên nhân - kết quả |
2 | Nếu.. thì | Giả thiết - kết quả |
3 | Chẳng những... mà | Tăng tiến |
4 | Không chỉ ... mà | Tăng tiến |
5 | Tuy... nhưng | Đối lập, tương phản |
a. Vì _ nên: quan hệ biểu thị là nguyên nhân _ kết quả
b. Tuy _ nhưng: quan hệ biểu thị là tương phản
c. Nếu _ thì: quan hệ biểu thị là điều kiện _ kết quả
d. Càng _ càng:quan hệ biểu thị là tăng tiến.
Các cặp quan hệ từ trong các câu sau là : k
1 , Vì _ nên : biểu thì quan hệ nguyên nhân _ kết quả và
2 Tuy _ nhưng : biểu hị quan hệ tương phản kb
3 Nếu _ thì : biểu thị quan hệ điều kiện _ kết quả nếu
4 Càng _ càng : biểu thị quan hệ tăng tiến có thể
1. - Trồng rừng để trái đất thêm xanh.
- Một trong những biện pháp giúp chống ô nhiễm môi trường là phủ xanh đất trống đồi trọc.
2. Rùa biết mình chậm chạp nên nó cố gắng đi nhanh.
Thỏ cắm cỏ chạy miết nhưng nó vẫn không đuổi kịp Rùa.
Vì Thỏ chủ quan, coi thường người khác nên nó đã thua Rùa.
Câu chuyện này rất hấp dẫn thú vị; đồng thời, nó có ý nghĩa giáo dục sâu sắc.
3. nguyên nhân - kết quả
giả thiết - kết quả
tương phản
song hành
giả thiết - kết quả
1. Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ sau đây theo cấu tạo của chúng. Biết rằng các từ đã được phân cách với nhau bằng dấu gạch chéo.
Hai / cha con / bước / đi / trên / cát,/
Ánh / mặt trời / rực rỡ / biển xanh /
Bóng / cha / dài / lênh khênh /
Bóng / con / tròn / chắc nịch /.
Tìm thêm ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại em vừa lập (mỗi kiểu thêm 3 ví dụ).
Trả lời:
Từ đơn | Từ phức | ||
Từ ghép | Từ láy | ||
Từ trong khổ thơ | hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, con, tròn | cha con, mặt trời, chắc nịch | rực rỡ, lênh khênh |
Từ tìm thêm | nhà, cây, hoa, lá, chim, mèo, gà, vịt,… | ngôi sao, mái nhà, mặt trăng | xinh xắn, đu đủ,… |
2. Các từ trong mỗi nhóm dưới đây quan hệ với nhau như thế nào?
- Đó là những từ đồng nghĩa.
- Đó là những từ đồng âm.
- Đó là những từ nhiều nghĩa.
a. đánh cờ, đánh giặc, đánh trống.
b. trong veo, trong vắt, trong xanh.
c. thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành.
Trả lời:
a. đánh cờ, đánh giặc, đánh trống.
- Đó là từ nhiều nghĩa.
b. trong veo, trong vắt, trong xanh.
- Đó là từ đồng nghĩa.
c. thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành.
- Đó là từ đồng âm.
3. Tìm các từ đồng nghĩa với những từ in đậm trong bài văn dưới đây. Theo em, vì sao nhà văn chọn từ in đậm mà không chọn những từ ngữ đồng nghĩa với nó?
Cây rơm
Cây rơm đã cao và tròn móc. Trên cục trụ, người ta úp một chiếc nồi đất hoặc ống bơ để nước không theo cọc làm ướt từ ruột cây ướt ra.
Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa bất cứ nơi nào. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình như đóng cánh cửa lại.
Cây rơm như một cây nấm khổng lồ không chân. Cây rơm đứng từ mùa gặt này đến mùa gặt tiếp sau. Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét mướt của trâu bò.
Vậy mà nó vẫn nồng nàn hương vị và đầy đủ sự ấm áp của quê nhà.
Mệt mỏi trong công việc ngày mùa, hay vì đùa chơi, bạn sẽ sung sướng biết bao khi tựa mình vào cây rơm. Vì chắc chắn bạn sẽ ngủ thiếp ngay, vì sự êm đềm của rơm, vì hương đồng cỏ nội đã sẵn đợi vỗ về giấc ngủ của bạn.
Phạm Đức
Trả lời:
Từ | Từ đồng nghĩa |
tinh ranh | tinh khôn, ranh mãnh, khôn ngoan, ranh ma,… |
dâng | hiến, tặng, biêý, cho, nộp, cống,… |
êm đềm | êm ả, êm ái, êm dịu, êm đềm |
- Không thể thay từ tinh ranh bằng tinh nghịch vì từ tinh nghịch nghiêng về nghĩa nghịch nhiều hơn, không thể hiện rõ sự khôn ranh. Ngược lại cũng không thể thay tinh ranh bằng tinh khôn hoặc khôn ngoan vì tinh khôn và khôn ngoan nghiêng về nghĩa khôn nhiều hơn, không thể hiện rõ sự nghịch ngợm. Các từ đồng nghĩa còn lại cũng không dùng được vì chúng thể hiện ý chê (khôn mà không ngoan)
- Dùng từ dâng là đúng nhất vì nó thể hiện cách cho rất trân trọng, thanh nhã. Không thể thay dâng bằng tặng, biếu: các từ này tuy cùng thể hiện sự trân trọng nhưng không phù hợp vì không ai dùng chính bản thân mình để tặng biếu. Các từ nộp, cho lại thiếu sự tôn trọng. Từ hiến thì lại không được thanh nhã như từ dâng
- Dùng từ êm đềm là đúng nhất vì vừa diễn tả cảm giác dễ chịu của cơ thể, vừa diễn tả cảm giác dễ chịu về tinh thần của con người. Trong khi đó, từ êm ái, êm dịu chỉ nói về cảm giác dễ chịu của cơ thể, từ êm ả chỉ nói về sự yên tĩnh của cảnh vật, còn êm ấm (vừa êm vừa ấm) nghiêng về diễn tả sự yên ổn trong cuộc sống gia đình hay tập thể nhiều hơn.
4. Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Có mới nới…
b. Xấu gỗ, hơn… nước sơn.
c. Mạnh dùng sức… dùng mưu
Trả lời:
a. Có mới nới cũ.
b. Xấu gỗ, hơn tốt nước sơn.
c. Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
k nhé
1
Từ đơn | Từ phức | ||
Từ ghép | Từ láy | ||
Từ ở trong khổ thơ | Hai, bước, đi, trên, cát, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn | Cha con, mặt trời, chắc nịch | Rực rỡ, lênh khênh |
Từ tìm thêm | Nhà, cây, hoa, lá, chim, mèo, gà, vịt… | Mặt trời, chó sói, ngôi sao… | Xinh xắn, đu đủ, chuồn chuồn |
2
a) Đánh cờ, đánh giặc, đánh trống
-Đó là từ nhiều nghĩa
b)Trong veo, trong vắt, trong xanh
- Đó là từ đồng nghĩa
c) thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành
-Đó là từ đồng âm
3.
Tinh ranh: ranh mãnh, khôn ngoan, ranh ma
Dâng: hiến, tặng, biếu, cho, nộp, cống…
Êm đềm: êm ả, êm ái, êm dịu
Vì những từ đó là những từ đúng nghĩa nhất trong bài văn
4
a) Có mới nới cũ
b) Xấu gỗ, hơn(đẹp) nước sơn
c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu
Danh từ : Chân, râu
Động từ : ăn uống, làm việc, chóng lớn, khoan thai đưa, vuốt
Tính từ : Điều độ, chừng mực , trịnh trọng
Quan hệ từ : và , nên
Đại từ : Tôi
Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc chừng mực nên tôi chóng lớn lắm ( ... ). Cứ chốc chốc, tôi lại trịnh trọng và khoan thai đưa hai chân lên vuốt râu.
Xếp các từ được gạch chân vào bảng phân loại dưới đây :
Danh từ | Động từ | Tính từ | Quan hệ từ | Đại từ |
tôi,râu,chân. | ăn,uống,làm việc,đưa,vuốt. | trịnh trọng,khoang thai | và,nên. | |
1. Theo bạn từ truyền thống có được dùng với nghĩa xấu không ?
Trả lời : Không . Vì là truyền thống là những thứ còn được lưu giữ lại có ý nghĩa đối với con người , hay một phong tục nào đó được gọi là truyền thống
2. Từ nào dùng để chỉ các thói hư tật xấu từ xưa truyền lại ?
Bố láo , hư đốn , nhõng nhẽo , nghịch ngợm ,........
3. Xếp các từ sau vào cột 2 để chúng có thể kết hợp được với từ ở cột 1 :thỏa thuận, ồn ào, bình yên, ngay ngắn, giàu mạnh, im phăng phắc, dồi dào.
1 | 2 |
Làng xóm | |
Lớp học | im phăng phắc |
Đất nước | bình yên |
Bàn ghế | ngay ngắn |
Chợ búa | ồn ào |
Vợ chồng | thỏa thuận |
Sức khỏe | dồi dào |
4. Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật vốn quen thuộc với con người Việt Nam từ xưa :
đần bầu, sáo trúc, đần pi - a - nô, bánh ga-tô, bánh chưng, bánh đậu xanh, áo vét - tông, áo bà ba, quần bò, cái cày, điện thoại
1. Có thể có hoặc ko.(ví dụ như hủ tục)
2. Người lính tính quan
3.
1 | 2 |
Làng xóm | Bình yên |
Lớp học | Im phăng phắc |
Đất nước | Giàu mạnh |
Bàn ghế | Ngay ngắn |
Chợ búa | Ồn ào |
Vợ chồng | Thỏa thuận |
Sức khỏe | Dồi dào |
4. tất cả các từ
Vào ngày mai mình sẽ kiểm tra xem có bạn nào trả lời chưa nhé, nhớ trả lời nhanh vào nhé! Chúccác bạn 1 buổi tối tốt lành cùng gđ.và người thân
olm.vn/hoi-dap/van-tieng-viet/
uyojrorfkforjror