Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Khối lượng H2SO4 là: m = 10 g
Nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là:
C% = . 100% = 20%
b) Thể tích dung dịch H2SO4 là: V = 45,45 ml
Số mol của H2SO4 là: n = 0,102 mol
Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng:
CM = = 2,24 (mol/lít)
1/ a, Theo đề bài ta có
nH2SO4=0,5 mol
\(\Rightarrow\) mH2SO4=0,2.98=19,6 g
mdd=mct+mdm=19,6 + 151=170,6 g
\(\Rightarrow\) Nồng độ % của dung dịch là
C%=\(\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{19,6}{170,6}.100\%\approx11,49\%\)
b, Theo đề bài ta có
VH2O=280 ml \(\Rightarrow\) mH2O=280 g
mdd = mct + mdm = 20 +280 = 300 g
\(\Rightarrow\) C%= \(\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{20}{300}.100\%\approx6,67\%\)
5/ * Phần tính toán
Ta có
Số mol của NaOH có trong 500ml dung dịch NaOH 1M là
nNaOH=CM.V=0,5.1=0,5 mol
\(\Rightarrow\) Khối lượng của NaOH cần dùng là
mNaOH = 0,5 .40 =20 g
\(\Rightarrow\) Khối lượng của dung dịch NaOH là
mddNaOH=\(\dfrac{mct.100\%}{C\%}=\dfrac{20.100\%}{25\%}=80g\)
Ta có công thức
m=D.V
\(\Rightarrow\) V=\(\dfrac{m}{D}=\dfrac{80}{1,2}\approx66,67ml\)
Gọi CTTQ muối cacbonat đó à:ACO3
Xét 1 mol ACO3=>\(m_{ACO_3}\)=A+60(g)
Ta có PTHH:
ACO3+H2SO4->ASO4+H2O+CO2
1..............1............1....................1........(mol)
Theo PTHH:\(m_{H_2SO_4}\)=98.1=98(g)
mà \(C_{\%ddH_2SO_4}\)=16%
=>mdd(axit)=98:16%=612,5(g)
\(m_{ASO_4}\)=1.(A+96)=A+96(g)
\(m_{CO_2}\)=44.1=44(g)
Ta có:mddsau=\(m_{ACO_3}\)+mdd(axit)-\(m_{CO_2}\)=A+60+612,5-44=628,5+A
Theo gt:\(C_{\%ASO_4}\)=22,2%
=>\(\dfrac{A+96}{A+628,5}\).100%=22,2%
=>100A+9600=22,2A+13952,7
=>77,8A=4352,7=>A=56(Fe)
Vậy CTHH muối cacbonat đó là:FeCO3
Ta có:
\(m_{dd}=400.1,6=640\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=640.15\%=96\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\frac{96}{98}=\frac{48}{49}\left(mol\right)\)
Gọi thể tích nước cần thêm vào là x (l).
Thể tích dung dịch sau khi thêm vào là: 0,4 + x (l)
\(\Rightarrow\frac{\frac{48}{49}}{0,4+x}=1,5\)
\(\Leftrightarrow x\approx0,253\left(l\right)\)
PS: Sao cái đề nào đáp số cũng xấu hết vậy?
mH2SO4=20.50%=10(g)
C% dd H2SO4 =\(\dfrac{10}{50}.100\%=20\%\)
b;
CM=\(\dfrac{10.1,08.20}{98}=2,2M\)
Cần bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 2,5M và bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 1M , để khi pha trộn với nhau ta được 600ml dung dịch H2SO4 1,5M
nH2SO4 1,5M=0,6.1,5=0,9(mol)
gọi thể tích:
dung dịch H2SO4 2,5M là a => nH2SO4 2,5M = 2,5a (mol)
dung dịch H2SO4 1M là b => nH2SO4 1M = b (mol)
theo thể tích => a + b = 0,6......................(1)
theo số mol => 2,5a + b = 0,9......................(2)
từ (1) và (2) => hệ:\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,6\\2,5a+b=0,9\end{matrix}\right.\)
giải hệ ta được:\(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
=> thể tích
dung dịch H2SO4 2,5M là 0,2 lít = 200 ml
dung dịch H2SO4 1M là 0,4 lít = 400ml
vậy cần trộn 200 ml dung dịch H2SO4 2,5M và 400ml dung dịch H2SO4 1M để tạo ra 600 ml dung dịch H2SO4 1,5M
Gọi thể tích dung dịch của H2SO4 2,5M và 1M
Ta có: \(a+b=0,6\left(1\right)\)
\(n_{H_2SO_4}\left(sau\right)=1,5.0,6=0,9\left(mol\right)\)
Trong a lít dung dịch H2SO4 2,5M có:
\(n_{H_2SO_4}=2,5a\left(mol\right)\)
Trong b lít dung dịch H2SO4 1M có:
\(n_{H_2SO_4}=b\left(mol\right)\)
Khi trộn hai dung dịch trên lại thì lượng chất tan có trong dung dịch sau bằng tổng lượng chất tan có trong hai dung dịch trước, ta có:
\(2,5a+b=0,9\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,6\\2,5a+b=0,9\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
Vậy cần trộn 200 ml dung dịch H2SO4 2,5M với 400ml dung dịch H2SO4 1M ta thu được 600 ml dung dịch H2SO4 1,5M
a. PTPỨ: H2SO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) 2H2O + Na2SO4
b. Ta có : nH2SO4 = \(\frac{1.20}{1000}\) = 0,02 mol
c. Theo phương trình: nNaOH = 2.nH2SO4 = 2.0,02 = 0,04 mol
\(\Rightarrow\) mNaOH = 0,04. 40 = 1,6(g)
d. mdd NaOH = \(\frac{1,6.100}{20}\) = 8(g)
e1. PTHH: H2SO4 + 2KOH \(\rightarrow\) K2SO4 + 2H2O
Ta có: nKOH = 2. nH2SO4 = 2. 0,02 = 0,04 mol
\(\Rightarrow\) mKOH = 0,04.56=2,24(g)
e2. mdd KOH = \(\frac{2,24.100}{5,6}\) = 40(g)
e3. Vdd KOH = \(\frac{40}{1,045}\) \(\approx\) 38,278 ml
\(\text{a) }n_{CaCl_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,22}{111}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M\left(CaCl_2\right)}=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\left(M\right)\)
\(\text{b) }n_{H_2SO_4}=C_M\cdot V=0,04\cdot8=0,32\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,32}{0,16}=2\left(M\right)\)