Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- So sánh tỉ lệ dân đô thị giữa các châu lục và khu vực năm 2001 cho thấy nơi có tỉ lệ dân số đô thị hóa cao nhất là Nam Mĩ (79%). - Tính và so sánh tốc độ đô thị hóa của từng châu lục và khu vực năm 2001 so với năm 1950:
+ Châu Âu: tốc độ tốc độ đô thị hóa năm 2001 so với năm 1950 là 30,4%.
+ Châu Á: tốc độ tốc độ đô thị hóa năm 2001 so với năm 1950 là 146,6%.
+ Châu Phi: tốc độ tốc độ đô thị hóa năm 2001 so với năm 1950 là 120,0%.
+ Bắc Mĩ: tốc độ tốc độ đô thị hóa năm 2001 so với năm 1950 là 17,2%.
+ Nam Mĩ: tốc độ tốc độ đô thị hóa năm 2001 so với năm 1950 là 92,6%.
- So sánh tốc độ đô thị hóa giữa các châu lục và khu vực:
+ Tốc độ đô thị hóa nhanh nhất là: châu Á.
+ Tôc độ đô thị hóa thấp nhất là: Bắc Mĩ.
- nhận xét và so sánh: tỉ lệ dân số giữa các châu lục và khu vực năm 2001 cho thấy nơi có tỉ lệ dân số đô thị hóa cao nhất là Nam Mĩ: 79%, tốc độ đô thị hóa của châu Âu năm 2001 so với năm 1950 tăng 30,4%. Châu Á tăng 146,6%, châu Phi tăng 120%, Bắc Mĩ tăng 17,2%, Nam Mĩ tăng 92,7%.
- kết luận: châu Á là nơi có tốc độ đô thị hóa nhanh nhất: tỉ lệ đô thị hóa năm 2001 gấp 1,47 lần năm 1950, châu Phi 1,2 lần, Nam Mĩ 0,9 lần, châu Âu 0,3 lần và Bắc MĨ 0,17 lần.
tick cho mik nhé
- Nam Mĩ có tỉ lệ dân số đô thị cao nhất (79%).
- Tốc độ đô thị hóa của các châu lục và khu vực ( năm 2001 so với năm 1950) : Châu Á: 146,6% , Châu Âu: 30,4%, Châu Phi :120%, Bắc Mĩ: 17,2%, Nam Mĩ: 92,7%.
- So sánh tốc độ đô thị hóa giữa các châu lục và khu vực:
+ Châu Á có tốc độ đô thị hóa cao nhất
+ Bắc Mĩ có tốc độ đô thị hóa thấp nhất
Tính tốc độ tăng tỉ lệ dân đô thị:
Châu Âu là X 100% = 30,4%
Châu Á là X 100% = 146,67%
Châu Phi là X 100% = 120,0%
Bắc Mĩ là X 100% = 17,19%
Nam Mĩ là X 100% = 92,68%
Như vậy, tốc độ đô thị hoá không giống nhau. Châu Á tăng nhanh nhất, sau đó đến châu Phi, Nam Mĩ, châu Âu rồi đến Bắc Mĩ.
Câu 1:
- Quần cư thành thị: nhà cửa tập trung với mật độ cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
- Quần cư nông thôn: dân sống tập trung thành làng, bản. Các làng, bản thường phân tán, gắn với đất canh tác. Hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
Câu 2:
Theo số dân : đô thị có số dân đông nhất thay đổi từ 12 triệu dân tăng lên đến 20 triệu dân, rồi đến 27 triệu dân.
- Theo ngôi thứ :
Theo số dân của siêu đô thị đông nhất: tăng dần từ 12 đến 20 triệu, rồi đến 27 triệu. - Theo ngôi thứ: + Niu I-ooc: từ thứ nhất năm 1950 và 1975, xuống thứ hai năm 2000. + Luân Đôn: từ thứ hai năm 1950 xuống thứ bảy năm 1975, ra ngoài danh sách 10 siêu đô thị năm 2000. + Tô-ki-ô: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ hai năm 1975 và thứ nhất năm 2000. + Thượng Hải: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ ba năm 1975 và tụt xuống thứ sáu năm 2000. + Mê-hi-cô Xi-ti: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ tư năm 1975 và giữ được vị trí thứ tư vào năm 2000. + Lốt An-giơ-let: không có tên trong danh sách siêu đô thị nám 1950, lên thứ năm năm 1975 và tụt xuống vị trí thứ tám vào năm 2000. + Xao Pao-lô: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ sáu năm 1975 và lên vị trí thứ ba vào năm 2000. + Bắc Kinh: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ tám năm 1975 và lên vị trí thứ bảy vào năm 2000. + Bu-ê-nôt Ai-ret: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ chín năm 1975 và ra ngoài danh sách 10 siêu đô thị năm 2000. + Pa-ri: không có tên trong danh sách siêu đô thị năm 1950, lên thứ mười năm 1975 và ra ngoài danh sách 10 siêu đô thị năm 2000. - Theo châu lục: + Năm 1950: có 1 ở Bắc Mĩ, 1 ở châu Âu. + Năm 1975 : có 3 ở Bắc Mĩ, 2 ở châu Âu, 3 ở châu Á, 2 ở Nam Mĩ. + Năm 2000: có 3 ở Bắc Mĩ, châu Âu không có, 6 ở châu Á, 1 ở Nam Mĩ.
Trả lời:
- Các siêu đô thị ở châu Á: Ka-ra-si, Niu Đê-li, Côn-ca-ta, Mum-bai, Bắc Kinh, Thiên Tân, Xơ-un, Thượng Hải, Tô-ki-ô, Ô-xa-ca - Cô-bê, Ma-ni-la, Gia-cac-ta.
- Các siêu đô thị ở châu Âu: Mát-xcơ-va, Pa-ri, Luôn Đôn, La-gốt, Bu-ê-nốt Ai-ret, Xao Pao-lô, Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Xi-li, Lốt An-giơ-let.
- Các siêu đô thị ở châu Mĩ: Niu I-oóc, Mê-hi-cô.
Chúc bạn học tốt!!!
Bài 1: Điền chữ Đ vào ô trống trước tên siêu thị ở đới nóng, chữ S vào ô trống trước tiên siêu độ thị không phải ở đới nóng.
1. Mê-hi-cô. Đ hay S
2. Ri-ô đê Gian-nê-rô. Đ hay S
3. Xao Pao-lô. Đ hay S
4. Bu-ê-nốt Ai-ret. Đ hay S
5. Cai-rô. Đ hay S
6. La-gốt. Đ hay S
7. Lốt An-giơ-let. Đ hay S
8. Niu Đê-li. Đ hay S
9. Ka-ra-si. Đ hay S
10. Can-cút-ta. Đ hay S
11. Mum-bai. Đ hay S
12. Ma-ni-la. Đ hay S
13. Gia-cac-ta. Đ hay S
Bài 2:
- So sánh tỉ lệ dân đô thị giữa các châu lục và khu vực năm 2001 cho thấy nơi có tỉ lệ dân số đô thị hóa cao nhất là Nam Mĩ (79%). - Tính và so sánh tốc độ đô thị hóa của từng châu lục và khu vực năm 2001 so với năm 1950:
+ Châu Âu: tốc độ tốc độ đô thị hóa năm 2001 so với năm 1950 là 30,4%.
+ Châu Á: tốc độ tốc độ đô thị hóa năm 2001 so với năm 1950 là 146,6%.
+ Châu Phi: tốc độ tốc độ đô thị hóa năm 2001 so với năm 1950 là 120,0%.
+ Bắc Mĩ: tốc độ tốc độ đô thị hóa năm 2001 so với năm 1950 là 17,2%.
+ Nam Mĩ: tốc độ tốc độ đô thị hóa năm 2001 so với năm 1950 là 92,6%.
- So sánh tốc độ đô thị hóa giữa các châu lục và khu vực:
+ Tốc độ đô thị hóa nhanh nhất là: châu Á.
+ Tôc độ đô thị hóa thấp nhất là: Bắc Mĩ.
Chúc bạn học tốt!