Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 6 : Trả lời:
- Một số loại giun đốt:Giun ống, giun ít tơ ở ao hồ, đỉa, giun đỏ, bông thùa, giun mang trùm, rươi (ở vùng nước lợ), vắt (ở rừng)...
Vai trò thực tiễn của ngành giun đốt:
- Giun đất cày xới đất làm cho đất tơi xốp, có vai trò quan trọng đối với cây trồng và cây cối trong tự nhiên. Chúng còn là thức ăn tốt cho các loại gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng).
- Một số loài giun đốt biển (giun nhiều tơ, rọm, sá sùng...) là thức ăn cho một số động vật nước như cá.
- Giun đỏ là thức ăn của cá cảnh.
- Tuy nhiên, có một số loài như đỉa, vắt là vật kí sinh gây hại cho động vật.
Câu 10: Trả lời:
Hô hấp ở châu chấu | Hố hấp ở trai sông |
- Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở, sau đó phân nhánh nhiều lần thành các nhánh nhỏ và các đầu nhánh nhỏ kết thúc đến các tế bào, | Hô hấp bằng cách đóng mở nắp trai |
5. Phần phụ chân khớp phân đốt, các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt.
Cơ quan miệng gồm nhiều phần phụ tham gia để bắt, giữ và chế biến mồi.
Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể.
Vỏ kitin có chức năng như bộ xương ngoài.
Có cấu tạo mắt kép gồm nhiều ô mắt ghép lại.
Có tập tính chăn nuôi các động vật khác.
* Vai trò:
- Có lợi:
+ Làm thuốc chữa bệnh.
+ Làm thực phẩm, thức ăn cho động vật.
+ Làm sạch môi trường.
- Tác hại:
+ Gây hại cho cây trồng.
+ Gây hại đồ gỗ, tàu thuyền.
+ Là vật chủ trung gian truyền bệnh.
2. Vào ban đêm, khi giun cái tìm đến hậu môn để đẻ trứng gây ngứa ngáy theo thói qen trẻ em sẽ lấy tay gãi vào chỗ ngứa rồi đưa lên miệng khi đó trứng giun sẽ dính vào móng tay rồi vào miệng, vì vậy giun kim khép kín đc vòng đời.
ăn uống vệ sinh, hợp lí
rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh
ăn chín, uống sôi
không bón phân tươi cho cây
không để ruồi nhặng đậu lên thức ăn
dọn vệ sinh, diệt ruồi
khi một người bệnh cần vệ sinh sạch sẽ tránh phát tán thành ổ dịch
tẩy giun 6 tháng/ lần
1giun đũa,giun kim,giun móc câu,giun rễ lúa
6.vì trong cơ thể nó chứa chất dịch xoang màu đỏ,cuốc vào thân làm cho thân giun đất bị sứt chất dịch phun ra có màu đỏ
1. - Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa...
2. - Vì nhà tiêu, hố xí chưa hợp vệ sinh, tạo điều kiện cho trứng giun phát tán, ruồi nhặng nhiều mang trứng giun (có trong phân) đi khắp mọi nơi. Ý thức vệ sinh công cộng nói chung chưa cao (dùng phân tươi tưới rau, ăn rau sống không qua sát trùng, mua, bán quà bánh ở nơi bụi bặm, ruồi nhặng,...).
3. - Giun dẹp thường kí sinh ở ruột non, gan,... Bởi vì các bộ phận này thường có nhiều chất dinh dưỡng.
4. - Nếu thiếu lớp vỏ cuticun thì chúng sẽ bị dịch tiêu hoá trong ruột tiêu diệt.
5. - Cơ thể phân đốt giúp cơ thể vận động linh hoạt.
7. *Tác hại của giun đũa :
Giun đũa kí sinh thường gây cho người bệnh đau bụng dữ dội và rối loạn tiêu hóa do ống mật bị tắc .
* Biên pháp phòng tránh :
- Ăn chín, uống sôi .
- Không ăn thức ăn sống, không ăn rau chưa rõ nguồn gốc .
- Vệ sinh môi trường .
- Tiêu diệt ruồi nhặng .
- Tẩy giun theo định kỳ
Câu 1: Ở thỏ, lồng ngực được tạo thành từ sự gắn kết của
-
A. xương cột sống, xương sườn và xương mỏ ác.
- B. xương sườn, xương đòn và xương mỏ ác.
- C. xương trụ, xương đòn và xương quay.
- D. xương đòn, đốt sống lưng và xương sườn.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về thỏ là sai?
- A. Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
- B. Hàm răng thiếu răng nanh.
- C. Bán cầu não và tiểu não phát triển.
-
D. Sự thông khí ở phổi nhờ sự nâng hạ của thềm miệng.
Câu 3: Môi trường sống của thỏ là
- A. Dưới biển
-
B. Bụi rậm, trong hang
- C. Vùng lạnh giá
- D. Đồng cỏ khô nóng
Câu 4: Động vật ăn thực vật khác với động vật ăn thịt ở đặc điểm nào dưới đây?
- A. Ruột già tiêu giảm.
-
B. Manh tràng phát triển.
- C. Dạ dày phát triển.
- D. Có đủ các loại răng.
Câu 5: Ở thỏ, xenlulôzơ được tiêu hóa chủ yếu ở bộ phận nào?
-
A. Manh tràng.
- B. Kết tràng.
- C. Tá tràng.
- D. Hồi tràng.
Câu 6: Nhau thai có vai trò
- A. Là cơ quan giao phối của thỏ
-
B. Đưa chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ nuôi phôi
- C. Là nơi chứa phôi thai
- D. Nơi diễn ra quá trình thụ tinh
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây về thỏ là đúng?
- A. Máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
- B. Có một vòng tuần hoàn.
- C. Là động vật biến nhiệt.
-
D. Tim bốn ngăn.
Câu 8: Tai thỏ rất thính, có vành tai dài, lớn để
- A. Giữ nhiệt cho cơ thể
- B. Giảm trọng lượng
-
C. Định hướng âm thanh phát hiện kẻ thù
- D. Bảo vệ mắt
Câu 9: Xương cột sống của thỏ được phân chia thành các phần theo thứ tự sau:
- A. cổ, thắt lưng, ngực, đuôi.
- B. cổ, ngực, chậu, đuôi.
- C. cổ, ngực, đuôi.
-
D. cổ, ngực, thắt lưng, đuôi.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về đặc điểm của thỏ
- A. Đào hang
- B. Hoạt động vào ban đêm
- C. Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
-
D. Là động vật biến nhiệt
Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây có ở cả thỏ và chim bồ câu?
- A. Thông khí ở phổi có sự tham gia của cơ hoành.
- B. Miệng có răng giúp nghiền nhỏ thức ăn.
-
C. Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
- D. Đẻ con.
Câu 12: Khi trốn kẻ thù, thỏ chạy
- A. Theo đường thẳng
-
B. Theo đường zíc zắc
- C. Theo đường tròn
- D. Theo đường elip
Câu 13: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:
Để thích nghi với đời sống “gặm nhấm”, thỏ có những thích nghi thể hiện ở các răng cửa ...(1)… và …(2)… mọc dài, răng hàm …(3)… còn răng nanh khuyết thiếu.
- A. (1): ngắn sắc; (2): thường xuyên; (3): có mấu nhọn
-
B. (1): cong sắc; (2): thường xuyên; (3): kiểu nghiền
- C. (1): cong sắc; (2): không; (3): có mấu dẹp
- D. (1): cong sắc; (2): thường xuyên; (3): có mấu nhọn
Câu 14: Thỏ thuộc
- A. Động vật nguyên sinh
- B. Lưỡng cư
- C. Bò sát
-
D. Động vật có vú
Câu 15: Ở thỏ, sự thông khí ở phổi thực hiện nhờ sự co dãn
- A. cơ liên sườn ngoài và cơ liên sườn trong.
- B. cơ liên sườn và cơ Delta.
- C. các cơ liên sườn và cơ hoành.
- D. cơ hoành và cơ Delta.
Câu 16: Ở thỏ, các phần của não đều phát triển, đặc biệt là
-
A. bán cầu não và tiểu não.
- B. bán cầu não và thùy khứu giác.
- C. thùy khứu giác và tiểu não.
- D. tiểu não và hành tủy.
Chọn câu trả lời đúng
1) Trùng giày có hình dạng
_ Đối xứng
_ Không đối xứng
_ Dẹp như chiếc đế giày
_ Có hình khối như chiếc giày
2) Trùng giày di chuyển như thế nào
_ Thẳng tiến
_ Vừa tiến vừa xoay
3) Trùng roi di chuyển như thế nào
_ Đầu đi trước
_ Đuôi đi trước
_ Vừa thẳng tiến vừa xoay
_ Thẳng tiến
4) Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ
_ Sắc tố ở màng cơ thể
_ Màu sắc của điểm mắt
_ Màu sắc của các hạt diệp lục
_ Sự trong suốt của màng cơ thể
Chúc bạn học tốt! Mình học qua rồi nên chắc chắn nhé
1) Trùng giày có hình dạng
_ Không đối xứng
2) Trùng giày di chuyển như thế nào
_ Vừa tiến vừa xoay
3) Trùng roi di chuyển như thế nào
_ Thẳng tiến
4) Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ
_ Màu sắc của các hạt diệp lục
Câu 1 :
* Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:
- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống;
- Dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi hơi hoặc tiêu giảm.
- Sinh sản vô tính theo kiêu phân đôi.
* Cơ thể động vật nguyên sinh đơn giản nhưng có thể tồn tại đến ngày nay vì :
- Do chúng có những biến đổi, đặc điểm cấu tạo thích nghi với môi trường sống
- Do được các nhà khoa học nghiên cứu, bảo vệ, kích thích nòi giống sinh trưởng
Câu 2
* Đặc điểm chung của ngành Ruột khoang:
- Cơ thể có đối xứng toả tròn.
- Ruột dạng túi. Sống dị dưỡng
- Thành cơ thể có hai lớp tế bào.
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
* Phân biệt
Nhóm ruột khoang thích nghi với đời sống cố định Nhóm ruột khoang thích nghi với đời sống di chuyển - Cơ thể hình trụ, có bộ xương đá vôi - Miệng ở phía trên, có tua miệng - Thích nghi với lối sống ăn bám, ăn động vật nhỏ - Sinh sản vô tính và hữu tính - Cơ thể hình dù, đối xứng toả tròn - Miệng ở phía dưới, có tế bào tự vệ - Di chuyển bằng các tua miệng
P/s : Do time ko có nên mik tạm làm đến đây, chiều về mik làm tiếp nhé
Câu 3 :
* Đặc điểm chung của lớp Sâu bọ
- Cơ thể có 3 phần: Đầu, ngực, bụng.
- Đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.
- Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
* Ưu thế của hoạt động bay : Thích nghi với đời sống trên không, kiếm ăn được nhìn từ trên xuống nên kiếm ăn rất dễ dàng ( VD : châu chấu ... )
Câu 4 :
* Đặc điểm chung của ngành Chân khớp :
- Phần phụ chân khớp phân đốt. Các đốt khớp động với nhau làm phần phụ rất linh hoạt
- Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác, thay vỏ cũ bằng vỏ mới thích hợp với cơ thể
- Vỏ kitin vừa che chở bên ngoài, vừa làm chỗ bám cho cơ thể. Do đó có chức năng như xương, nên được gọi là bộ xương ngoài
* Động vật lớp Sâu bọ đa dạng nhờ : môi trường sống, số lượng loài, tập tính, cấu tạo
Câu 5 : Khi nuôi cá mà không thả trai, nhưng trong ao vẫn có trai là vì ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá. Vào ao cá, ấu trùng trai phát triển bình thường
Câu 6 :
* Cơ thể nhện chia làm 2 phần : Đầu - ngực, bụng
* Các phần phụ và chức năng của nó :
- Phần đầu - ngực :
+ Đôi kìm : bắt mồi và tự vệ
+ Đôi chân xúc giác : cảm giác khứu giác và xúc giác
+ 4 đôi chân bò : di chuyển và chăng lưới
- Phần bụng :
+ Đôi khe thở : hô hấp
+ Lỗ sinh dục : sinh sản
+ Các núm tuyến tơ : sinh ra tơ nhện
Câu 4. Ở chim bồ câu chỉ buồng trứng bên trái phát triển có tác dụng:
A. Giảm trọng lượng cơ thể B. Vì chim đẻ số lượng trứng ít.
C. Vì khả năng thụ tinh cao D. Vì chim có tập tính nuôi con.
Câu 5. Ở chim giác quan nào phát triển nhất:
A. Thính giác. B. Khứu giác. C. Vị giác. D. Thị giác.
=>hk lại kiến thức lp 7 đây.Có j sai sót mong bn thông cảm
cảm ơn bạn nhưng câu 1 là buồng trứng phát triển sao lại là đáp án A được nhỉ ?
Trắc nghiệm
1 Ngành động vật nguyên sinh
- Di chuyển: nhờ roi, chân giả, lông bơi,.... hoặc cơ quan di chuyển bị tiêu giảm
-Động vật nguyên sinh kí sinh: trùng kiết lị, trùng sốt rét,..
Kí sinh trong cơ thể người hoặc động vật.
2 Ruột khoang
- Thủy tức di chuyển bằng đế và tua miệng (kiểu lộn đầu)
-Chất bã được thải ra ngoài qua lỗ miệng.
3 Giun dẹp
- Động vật kí sinh là: sán dây, sán lá gan, ....
Kí sinh ở cơ thể con người, động vật hoặc thực vật
Sán lá máu vào cơ thể người qua da
4 Giun tròn
-Giun đũa kí sinh ruột non con người.
Tác hại của giun đũa với sức khỏe con người:
- Chúng lấy chất dinh dường cua người, gây tắc ruột, tắc ống mật và tiết độc tố gây hại cho người.
- Nếu có người mắc bệnh thì có thể coi đó là “ổ truyền bệnh cho cộng đồng”.
- Vì từ người đó sẽ có rất nhiều trứng giun thải ra ngoài môi trường và có nhiều cơ hội (qua ăn rau sống, không rứa tay trước khi ăn,...) đi vào người khác.
- Bên ngoài giun đũa có chất cuticun để chúng không bị ảnh hưởng bởi men tiêu hóa của vật chủ.
5 Giun đất
- Giun đất lưỡng tính
-Đai sinh dục nằm ở vị trí đốt thứ10 đến đốt thứ 13
A. Phần tự luận
Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo vỏ à cơ thể trai?
1. Vỏ trai:
- Gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề ở lưng.
- Dây chằng ở bản lề đàn hồi cùng 2 cơ khép vỏ.
- Gồm 3 lớp:
+ Lớp sừng ở bên ngoài.
+ Lớp đá vôi ở giữa.
+ Lớp xà cừ ở bên trong.
2. Cơ thể trai:
- Cấu tạo:
+ Áo trai tạo thành khoang có ống hút và ống thoát.
+ Ở giữa: mang.
+ Ở trong: thân trai, chân trai (chân rìu).
- Bộ phận đầu tiêu giảm.
Câu 2: Nêu các bước mổ giun đất? Tại sao khi mổ các động vật không xương sống thường phải mổ ở mặt lương trong môi trường nước
Bước 1: Đặt giun nằm sấp giữa khay mỏ.Cố định đầu và đuôi bằng 2 đính ghim.
Bước 2: Dùng kẹp kéo da,dùng kéo cắt 1 đường dọc chính giữa lưng về phía đuôi.
Bước 3:Đổ nước ngập cơ thể giun.Dùng kẹp phanh thành cơ thẻ,dùng dao tách ruột khỏi thành cơ thể.
Bước 4:Phanh thành cơ thể đến đâu,cắm ghim tới đó.Dùng kéo cắt dọc cơ thể tiếp tục như vậy về phía đuôi.
B. Phần trắc nghiệm
1. Phần bụng của tôm sông có mấy đốt:
a. 5 đốt
b. 6 đốt
c. 7 đốt
d. 8 đốt
2. Đặc điểm chung của ngành Giun tròn:
a. Cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên
b. Cơ thể phân đốt, cơ quan tiêu hóa phát triển
c. Cơ thể không phân đốt, có dạng tỏa tròn
d. Cơ thể không phân đốt, đối xứng hai bên
3. Khi trai chết thường há miệng vì:
a. Hai cơ khép ỏ không co được nữa
b. Dây chằng không còn khả năng đàn hồi
c. Bản lề mất tác dụng
d. Khối thịt bên trong trương phình lên nên đẩy vỏ mở ra
4. Máu của sâu bọ thực hiện chức năng chủ yếu là
a. Cung cấp khí ôxi và ding dưỡng cho tế bào
b. Cung cấp khí ôxi cho tế bào
c. Cung cấp chất dinh dưỡng cho tế bào
d. Mang khí oxi và dinh dưỡng cho tế bào đồng thời lấy khí cacbonic và chất bã đi.
5. Dưới đây là mô tả hệ cơ quan nào của châu chấu: "Cấu tạo rất đơn giản, tim hình ống, hệ mạch hở"?
a. Hệ tiêu hóa
b. Hệ thần kinh
c. Hệ hô hấp
d. Hệ tuần hoàn
6. Sự trao đổi khí của trai sông thực hiện ở đâu
a. Khoang áo
b. Mang
c. Toàn bộ cơ thể
d. Phổi
6. Xếp các cụm từ ở cột A và cột B thành câu có đủ nội dung.
đốt, các đốt khớp động với nhau
chức năng sống
thành cơ thể có 2 lớp tế bào
chưa chính thức, cơ quan tiêu hóa dạng ống bắt đầu
từ miệng và kết thúc ở hậu môn
Tks bạn nhiều