K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 2 2020

a) Quy luật di truyền chi phối ở đây là tương tác cộng gộp vì mỗi gen lặn làm cây cao thêm 10 cm ----> Kiểu hình phụ thuộc vào số alen lặn có trong kiểu gen.

b) Cây cao nhất có kiểu gen: a1a1a2a2a3a3 ( mang 6 alen lặn)

Nên: Cây cao nhất có chiều dài: 80 + 10x6 = 140 (cm)

Cây trung bình có kiểu gen: A1a1A2a2A3a3 ( mang 3 alen lặn)

Nên: Cây trung bình có chiều dài:

80 + 10x3 = 110 (cm)

c) Cây thấp nhất phải mang cả 6 alen trội, tức không mang alen lặn làm tăng chiều cao cây ----> Cây thấp nhất có kiểu gen : A1A1A2A2A3A3

Cây cao 110 cm có kiểu gen: A1a1A2a2A3a3 ( theo câu b)

Cây cao 100 cm sẽ có số alen lặn trong kiểu gen là: (100 - 80)/10 = 2 (alen lặn)

---> Cây cao 100 cm có thể có các kiểu gen:

A1A2A2a3a3;

A1A1a2a2A3A3;

a1a1A2A2A3A3;

A1a1A2a2A3A3;

A1A1A2a2A3a3;

A1a1A2A2A3A3.

10 tháng 12 2016

Ta có P thuần chủng tương phản F1 đồng tính nên F1 dị hợp

Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2

Cao/Thấp= (37.5+18.75)/(37.5+6.25)= 9/7

=> có hiện tượng tương tác bổ trợ

Quy ước A-B- cao

A-bb+ aaB-+aabb thấp

Đỏ/vàng= 3/1

=> quy ước D đỏ d vàng

Ta có F2 phân ly 6:6:3:1 khác 9:3:3:1 nên có hiện tượng liên kết gen và tương tác 9:7 nên vai trò 2 gen A vs B như nhau nên ta quy coi cặp (A a) (D d) liên kết

Xét cây cao vàng A-B-D-= 0.375

=> A-D-= 0.375/0.75= 0.5

=> F2 ko xuất hiện cây ad/ad=> ko có hoán vị gen và dị chéo

=> Kiểu gen của F1 là Ad/aDBb

10 tháng 12 2016

P cao đỏ lai thấp trắng

+) F1 100% cao đỏ

=> Cao đỏ trội hoàn toàn so với thấp trắng

Quy ước: A: cao a: thấp

B: đỏ b: trắng

F1 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1 = (3:1) (3:1)

=> Các gen phân li độc lập

+) P tương phản F1 đồng tính

=> KG của cây F1 là AaBb

F1 lai phân tích => AaBb x aabb

=> Fb 1 AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb

1 cao đỏ : 1 cao trắng : 1 thấp đỏ : 1 thấp trắng

Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn...
Đọc tiếp

Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm: 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao, hoa trắng; 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ; 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen khác quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là

A.3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

B.1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

C.1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng : 2 cây thân thấp, hoa trắng.

D.1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng : 1 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng.

1
22 tháng 9 2015

P: Thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn ® F1:

Cao : thấp = (37,5+37,5)(18,75+6,25)=3:1 ® P: Aa × Aa.

Đỏ : trắng = (37,5+18,75)(37,5+6,25)=9:7 ® P: BbDd × BbDd.

(3 cao: 1 thấp)(9 đỏ: 7 trắng) = 27:21:9:7 > 6:6:3:1 (kết quả bài ra)® hai cặp tính trạng này liên kết với nhau. Cặp gen A,a liên kết hoàn toàn với một trong hai cặp gen B,b hoặc D,d. Vì vai trò của 2 cặp B,b và D,d như nhau, giả sử, A,a và B,b cùng nằm trên một cặp NST.

Kiểu hình Cao đỏ = A-B-D- = 37,5%=A-B-*3/4D- ® A-B- = 0,5 ® aabb = 0 ® ab=0  ®Dị hợp chéo. Kiểu gen P: Ab/aB Dd.

P: Ab/aB Dd × ab/ab dd ®F1: (Ab/ab :aB/ab) (Dd:dd) ® A-bbD-:A-bbdd:aaB-D-:aaB-dd

Kiểu hình F1: 2 cao trắng : 1 thấp đỏ: 1 thấp trắng.

26 tháng 11 2019

Đáp án B

Theo giả thuyết: Chiều cao do 3 gen (A, a; B, b; D, d)

Mỗi một alen trội làm tăng lên 5 cm.

Cây thấp nhất là cây đồng hợp lặn (aabbdd) = 130 cm

Vậy cây có chiều cao 150 cm là cây có 4 alen trội bất kỳ à  số loại kiểu gen lớn nhất trong quần thể là = (kiểu gen có 2 gen đồng hợp trội và 1 gen đồng hợp lặn) + (kiểu gen có 2 gen dị hợp và 1 gen đồng hợp trội) = C 3 1 + C 3 2 = 6 .  

(AABBdd, AAbbDD, aaBBDD, AABbDd, AaBBDd, AaBbDD)

23 tháng 3 2019

Đáp án D

Cây 80cm = aabbccdd (1 alen trội làm cao thêm 5cm)

  1. Có 10 kiểu gen qui định cây có chiều cao 90 cm. à đúng, cây cao 90cm = 2 alen trội = 10

  2. Kiểu gen của cây có chiều cao 100 cm có thể là một trong 19 trường hợp. à đúng

Cây cao 100cm = 4alen trội = 19

  3. Khi cho cây mang kiểu gen dị hợp về cả 4 gen trên tự thụ phấn, tỉ lệ cây có chiều cao giống thế hệ P ở đời F1 là 70/128 à AaBbCcDd x AaBbCcDd à cây cao 100cm ở đời con = C48/44 = 35/128

  4. Khi cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất, đời con sẽ có chiều cao trung bình là 100 cm. à đúng; AABBCCDD (120cm) x aabbccdd (80cm) à F1: AaBbCcDd (100cm)

23 tháng 7 2018

Đáp án: D

Cây 80cm = aabbccdd (1 alen trội làm cao thêm 5cm)

1. Có 10 kiểu gen qui định cây có chiều cao 90 cm. → đúng, cây cao 90cm = 2 alen trội = 10

2. Kiểu gen của cây có chiều cao 100 cm có thể là một trong 19 trường hợp. → đúng

Cây cao 100cm = 4alen trội = 19

3. Khi cho cây mang kiểu gen dị hợp về cả 4 gen trên tự thụ phấn, tỉ lệ cây có chiều cao giống thế hệ P ở đời  F 1  là Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN → AaBbCcDd x AaBbCcDd → cây cao 100cm ở đời con = C48/44 = 35/128 

4. Khi cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất, đời con sẽ có chiều cao trung bình là 100 cm. → đúng; AABBCCDD (120cm) x aabbccdd (80cm) →  F 1 : AaBbCcDd (100cm)

17 tháng 12 2017

Chọn B.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội  C n a 2 n   trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ.

Cách giải:

Cây cao nhất × cây thấp nhất: AABB × aabb → AaBb (90cm)

Xét các phát biểu:

I đúng, chiều cao tối đa là 90 +5×2 = 100cm.

II đúng, số kiểu hình tương ứng với số alen trội: 0,1,2,3,4 → 5 loại kiểu hình.

III sai, cây cao 90cm có 2 alen trội.

F1 × F1: AaBb × AaBb → n=4

Tỷ lệ cây cao 90cm là  C 2 4 2 4 = 0,375  

IV đúng: AAbb,aaBB, AaBb

2 tháng 8 2019

P: AABBDDHH × aabbddhh → F1: AaBbDdHh

AaBbDdHh × AaBbDDHh; ta thấy có 1 cặp gen đồng hợp trội

Cây cao 165cm có  ( 180 - 165 ) / 5 =3 alen trội

Vậy tỷ lệ cần tính là:  ( C 7 3 ) / 2 7   =35/128

Đáp án cần chọn là: C

Ở một loài thực vật, chiều cao thân do ba cặp gen (A, a; B, b; C, c) qui định. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 100 cm. Cho giao phấn giữa cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định  sau:   1. Cây F1 có chiều cao trung bình là 130 cm.   2. Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, xác suất thu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, chiều cao thân do ba cặp gen (A, a; B, b; C, c) qui định. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 100 cm. Cho giao phấn giữa cây cao nhất với cây thấp nhất thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định  sau:

  1. Cây F1 có chiều cao trung bình là 130 cm.

  2. Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, xác suất thu được cây có chiều cao 120 cm ở đời F2 là 15 64  

  3. Khi cho cây mang kiểu gen Aabbcc giao phấn với cây F1, xác suất thu được cây có chiều cao 140 cm                   ở đời con là 6,25%.

  4. Khi cho cây mang kiểu gen AABbCc giao phấn với cây F1, xác suất thu được cây có chiều cao 150                        cm là 15,625%.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

1
4 tháng 8 2018

Đáp án D

Cây thấp nhất (100cm): aabbcc à cây cao nhất AABBCC = 160cm

F1: AaBbCc

  1. Cây F1 có chiều cao trung bình là 130 cm. à đúng

  2. Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, xác suất thu được cây có chiều cao 120 cm ở đời F2 là  15 64  à đúng, cây 120cm = 2 alen trội = C26 / 43 =  15 64

  3. Khi cho cây mang kiểu gen Aabbcc giao phấn với cây F1, xác suất thu được cây có chiều cao 140 cm ở đời con là 6,25%. à đúng

Aabbcc x AaBbCc à cây 140cm (4 alen trội): AAbbCc = 

  4. Khi cho cây mang kiểu gen AABbCc giao phấn với cây F1, xác suất thu được cây có chiều cao 150 cm là 15,625%. à đúng

AABbCc x AaBbCc à cây cao 150cm (5 alen trội) = AABBCc + AABbCC + AaBBCC