K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Ở 12 ° C có 1335g dung dịch đồng sunfat bão hoà. Đun nóng dung dịch lên đến 90 °C. Hỏi phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam đồng sunfat để được dung dịch bão Hòa ở nhiệt độ này.

Biết là 12 ° C, độ tan của đồng sunfat là 33,5 và ở 90 °C là 80.

Đáp số: khối lượng đồng sunfat cần thêm vào dung dịch là 465g

2. Ở 40 °C, Độ tan của \(K_2SO_4\)là 15. Hãy tiếng lồng độ phần trăm của dung dịch \(K_2SO_4\) Bão hoà nhiệt độ này

Đáp số: C%=13,04%

3. Cho 0,2 mol đồng(II) ôxít tan trong \(H_2SO_4\) 20 % đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 10 độ C. Tính khối lượng tinh thể \(CuSO_4.5H_2O\) Đã tách khỏi dung dịch biết rằng độ tan của đồng sunfat ở 10 °C là \(\dfrac{17,4g}{100gH_2O}\)

Đáp số: lượng CuSO4.5H2O tách khỏi dung dịch là 30,7g

4. Cho 2,3g Na tan hết trong 47,8ml nước Thu được dung dịch natri hiđrôxít và có khí hiđrô thoát ra. tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri hiđrôxít

Đáp số: C% (NaOH) =8%

5. Tính độ tan của \(Na_2SO_4\) ở 10 độ C và nồng độ phần trăm của dung dịch bão Hòa \(Na_2SO_4\) ở nhiệt độ này. Biết rằng ở 10 ° C khi hòa tan 7,2g \(Na_2SO_4\) Vào 80g nước thì thu được dung dịch bão Hòa \(Na_2SO_4\)

Đáp số: S=9g và C%=8,257%

6. Cho 50ml dung dịch HNO3 40 % có khối lượng riêng là 1,25g/ml. Hãy:

a. Tìm khối lượng dung dịch HNO3 40%?

b. Tìm khối lượng HNO3

c. Tìm nồng độ mol/l của dd HNO3 40%?

Đáp số:

a. \(m_{dd}=62,5g\)

b. \(m_{HNO_3}=25g\)

c. \(C_{M\left(HNO_3\right)}=7,94M\)

7. Ở 85 °C có 1877 làm dung dịch bão Hòa đồng sùnat. làm lạnh dung dịch xuống còn 25 °C. hỏi có bao nhiêu gam \(CuSO_4.5H_2O\) tách khỏi dung dịch. Biết độ tan của đầu xuân phát tài 85 °C là 87,7 và ở 25 °C là 40

Đáp số: lượng \(CuSO_4.5H_2O\) tách khỏi dung dịch là 961,75g

8. Hãy tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được trong mỗi trường hợp sau

a. Hòa tan 20g NaOH vào 250g nước. Cho biết \(D_{H:O}=\dfrac{1g}{ml}\), Coi như thể tích dung dịch không đổi

b. Hòa tan 26,88l khí hiđrô clorua ở điều kiện tiêu chuẩn vào 500ml nước thành dung dịch axit HCl . Coi như thể dung dịch không đổi

c. Hòa tan 28,6 gam Na2CO3.10H2O và một lượng nước vừa đủ để thành 200ml dung dịch Na2CO3.

Đáp số:

a. \(C_{M\left(NaOH\right)}=2M\)

b. \(C_{M\left(HCl\right)}=2,4M\)

c. \(C_{M\left(Na_2CO_3\right)}=0,5M\)

Làm giúp mk nhanh nhé các bn chuyên hoá ơi

4
16 tháng 8 2018

4. Cho 2,3g Na tan hết trong 47,8ml nước Thu được dung dịch natri hiđrôxít và có khí hiđrô thoát ra. tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri hiđrôxít

nNa = 0,1 mol

2Na (0,1) + 2H2O ------> 2NaOH (0,1)+ H2

mNaOH = 0,1 . 40 = 4

Vì Dnước = 1 g/mol

=> mH2O = 47,8 gam

=> C% NaOH = 4 . 100 / (2,3 + 47,8 ) = 8 %

6. Cho 50ml dung dịch HNO3 40 % có khối lượng riêng là 1,25g/ml. Hãy:

a. Tìm khối lượng dung dịch HNO3 40%?

b. Tìm khối lượng HNO3

c. Tìm nồng độ mol/l của dd HNO3 40%?

a) mddHNO3 = 50 . 1,25 62,5 gam

b) mHNO3 = \(\dfrac{62,5.40}{100}=25gam\)

c) nHNO3 = 25/63 = 0,397 mol

=> CM HNO3 = 0,397/0,05 = 7,94M

16 tháng 8 2018

8. Hãy tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được trong mỗi trường hợp sau

a. Hòa tan 20g NaOH vào 250g nước. Cho biết DH:O=1gmlDH:O=1gml, Coi như thể tích dung dịch không đổi

b. Hòa tan 26,88l khí hiđrô clorua ở điều kiện tiêu chuẩn vào 500ml nước thành dung dịch axit HCl . Coi như thể dung dịch không đổi

c. Hòa tan 28,6 gam Na2CO3.10H2O và một lượng nước vừa đủ để thành 200ml dung dịch Na2CO3.

a) nNaOH= 20/40 =0,5 mol

VH2O = 0,25 lit

=> CM NaOH = 0,5/0,25 = 2M

b) nHCl(khí) = 26,88/22,4 = 1,2 mol

=> CM HCL (dd) = 1,2/0,5 = 2,4M

c)

21 tháng 5 2022

Ở \(25^oC:S_{CuSO_4}=40\left(g\right)\)

- 40g \(CuSO_4\) hoà với 100g nước thì được ddbh

-> 140g ddbh \(CuSO_4\) có 40g \(CuSO_4\)

-> 175g ddbh \(CuSO_4\) có 50g \(CuSO_4\)

\(\rightarrow m_{H_2O}=175-50=125\left(g\right)\)

Ở \(90^oC:S_{CuSO_4}=80\left(g\right)\)

\(\rightarrow m_{CuSO_4\left(cần.hoà,tan\right)}=\dfrac{125.80}{100}=100\left(g\right)\\ \rightarrow m_{CuSO_4\left(thêm\right)}=100-50=50\left(g\right)\)

 

10 tháng 2 2023

$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$

Theo PTHH : $n_{CuSO_4} = n_{H_2SO_4} = n_{CuO} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,2.98}{20\%} = 98(gam)$

$\Rightarrow m_{dd\ sau\ pư} = 0,2.80 + 98 = 114(gam)$

Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} =a (mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ sau\ tách\ tinh\ thể} = 114 - 250a(gam)$
$n_{CuSO_4\ sau\ tách\ tinh\ thể} = 0,2 - a(mol)$

$\Rightarrow C\%_{CuSO_4} = \dfrac{160(0,2 - a)}{114 - 250a}.100\% = \dfrac{17,4}{17,4 + 100}$

$\Rightarrow a = 0,123(mol)$
$m_{CuSO_4.5H_2O} = 0,123.250 = 30,75(gam)$

10 tháng 2 2023

GIUPS MK

 

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
23 tháng 4 2023

loading...

20 tháng 5 2022

ko có dữ kiện , đề bài như vầy thì ai chs

 

14 tháng 5 2022

PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O

             0,2---->0,2-------->0,2---->0,2

=> \(m_{H_2SO_4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\Rightarrow m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{19,6.100}{20}=98\left(g\right)\)

\(m_{H_2O\left(bđ\right)}=98-19,6=78,4\left(g\right)\)

Gọi số mol CuSO4.5H2O tách ra là a (mol)

\(n_{CuSO_4\left(tách.ra\right)}=a\left(mol\right)\) => \(n_{CuSO_4\left(dd.sau.khi.làm.nguội\right)}=0,2-a\left(mol\right)\)

\(n_{H_2O\left(tách.ra\right)}=5a\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O\left(dd.sau.khi.làm.nguội\right)}=78,4+0,2.18-18.5a=82-90a\left(g\right)\)

Xét \(S_{10^oC}=\dfrac{160\left(0,2-a\right)}{82-90a}.100=17,4\left(g\right)\)

=> a = \(\dfrac{4433}{36085}\left(mol\right)\) => \(m_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{4433}{36085}.250=30,7122\left(g\right)\)

27 tháng 2 2021

Cho 0,2 mol CuO tan hết trong dung dịch H2SO4 20 % đun nóng ( lượng vừa đủ ) . Sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC10^oC . Tính khối lượng tinh thể CuSO4 . 5H2O đã tách khỏi dung dịch , biết rằng độ tan của CuSO4 ở 10oC10^oC là : 17,4 gam - Hoc24

 

Em tham khảo câu trả lời tại đây nhé !!

2 tháng 10 2017

1b,

Độ tan của NaCl là 36g

<=> 100g H2O hòa tan trong 36g NaCl

=> mdd= 100+ 36= 136g

=> C%NaCl = \(\dfrac{36.100}{136}\)\(\approx\)26,47%

6 tháng 11 2018

đây người ta cho 100 g Dmôi nha bn

 

17 tháng 5 2022

Bài này có 2 phần phần b bị dính vô phần a mọi người thông cảm giúp

 

 

17 tháng 5 2022

bạn cap toàn bộ bài đc ko :)