Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
hiền dịu, yêu thương, tính nết
hiền dịu: ngoan ngoãn, hiền thục
yêu thương: thương yêu ng đó rất nhìu
tính nết=> chỉ tính tình
2) một ông lão
chị ấy rất xinh
3 từ ghép:
- con gái: là danh từ. Chỉ người phụ nữ chưa có chồng
- hiền dịu: là tính từ. Chỉ một phẩm chất tốt của con người.
- yêu thương: là động từ. Chỉ cảm xúc của ai đó với một người nào đó.
Bài làm
1).
I).Trình bày bằng viết,lời:
a).Hai từ ghép mk tìm dc là:khoan thai,khuôn mặt
Còn 2 từ láy mk tìm dc là:chầm chậm,ngượng ngùng
b).Tất cả các từ này đều là từ phức.
c).Giải thích nghĩa của từ:
-Khoan thai:Ung dung,có dáng điệu thong thả,không vội vã.
-Khuôn mặt:Hình dáng bộ mặt của một người.
-Chầm chậm:Hơi chậm,không nhanh lắm.
-Ngượng ngùng:Cảm thấy ngượng,để biểu lộ ra bằng dáng vẻ,cử chỉ(nói khái quát)*.
II).Trình bày bằng bảng:
Từ tìm dc Từ loại Thuộc nhóm từ Giải thích nghĩa của từ khoan thai Từ phức Từ ghép Ung dung,có dáng điệu thong thả, không vội vã khuôn mặt Từ phức Từ ghép Hình dáng bộ mặt của một người chầm chậm Từ phức Từ láy hơi chậm,không nhanh lắm ngượng ngùng Từ phức Từ láy cảm thấy ngượng,để biểu lộ ra bằng dáng vẻ,cử chỉ(nói khái quát)
2).
_Cụm danh từ mk tìm dc là:Những chị Cào Cào trong làng ra.
_Cụm động từ mk tìm dc là:Bước từng chân chầm chậm,khoan thai.
_Cụm tính từ mk tìm dc là:Mĩ miều áo đỏ áo xanh mớ ba mớ bảy.
-.Mô hình cụm từ.-
Phụ tố đầu | CHÍNH TỐ | Phụ tố cuối |
Những | Chị(tt1) cào cào(tt2) | trong làng ra |
Bước | từng chân chầm chậm,khoan thai | |
Mĩ miều | áo đỏ áo xanh mớ ba mớ bảy |
Mình xin chúc bạn thi tốt!
SS.Hết.SS
1. Các từ loại đã học.
Từ loại cơ bản | Từ loại không cơ bản | |
Có thể phát triển thành cụm từ, làm yếu tố trung tâm trong cụm từ. |
Không thể phát triển thành cụm từ; chuyên đi kèm danh từ, động từ, tính từ trong cụm từ. |
Danh từ (1) |
Động từ (2) | Tính từ (3) |
Số từ (4) | Lượng từ (5) |
Chỉ từ (6) | Phó từ (7) |
Chú ý: Các từ loại 1, 2, 3, 4, 5, 6 đã được học ở học kì 1. Ở đây chỉ nói thêm về từ loại 7: Phó từ. – Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. – Phó từ gồm 2 loại lớn: + Phó từ đứng trước động từ, tính từ: có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về thời gian (đã, đang, sẽ…), về mức độ (rất, hơi, khí…), về sự tiếp diễn, tương tự (cũng, vẫn, cứ, còn…), sự phủ định (không, chưa, chẳng), sự cầu khiến (hãy, đừng, chớ…) cho động từ, tính từ trung tâm. + Phó từ đứng sau động từ, tính từ: có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về mức độ (quá, lắm…), về khả năng (được, …), về hướng (ra, vào, đi…). 2. Các phép tu từ đã học
So sánh | Nhân hoá | Ẩn dụ | Hoán dụ | |||
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. |
Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật… trở nên gần gũi với con người. |
Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. |
Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. |
3. Các kiểu cấu tạo câu đã học
Câu đơn | Câu ghép | |
Là loại câu do một cụm C – V tạo thành. | Là loại câu do 2 cụm C – V trở lên tạo thành. |
Câu trần thuật đơn | Câu trần thuật ghép | |
Là loại câu do một cụm C – V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. |
Là loại câu do 2 cụm C – V trở lên tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. |
Câu trần thuật đơn có từ là | Câu trần thuật đơn không có từ là |
|
Là kiểu câu trong đó vị ngữ thường do từ là kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. | Là kiểu câu trong đó vị ngữ thường do động từ (hoặc cụm động từ), tính từ (hoặc cụm tính từ) tạo thành. |
4. Các dấu câu đã học.
Dấu kết thúc câu (đặt ở cuối câu)(1)(2) | Dấu phân cách các bộ phận câu (Đặt trong nội bộ câu) (3) (4) |
Dấu chấm (1) | Dấu chấm hỏi (2) | Dấu chấm than (3) | Dấu phẩy (4) | |||
Là dấu kết thúc âu, được đặt ở cuối câu trần thuật (đôi khi được đặt ở cuối câu cầu khiến. | Là dấu kết thúc câu, được đặt ở cuối câu nghi vấn. |
Là dấu kết thúc câu, được đặt ở cuối câu cầu khiến hoặc câu cảm thán. |
Là dấu dùng để phân cách các bộ phận câu, được đặt trong nội bộ câu. |
Từ loại cơ bản | Từ loại không cơ bản | |
Có thể phát triển thành cụm từ, làm yếu tố trung tâm trong cụm từ. |
Không thể phát triển thành cụm từ; chuyên đi kèm danh từ, động từ, tính từ trong cụm từ. |
Danh từ (1) |
Động từ (2) | Tính từ (3) |
Số từ (4) | Lượng từ (5) |
Chỉ từ (6) | Phó từ (7) |
Chú ý: Các từ loại 1, 2, 3, 4, 5, 6 đã được học ở học kì 1. Ở đây chỉ nói thêm về từ loại 7: Phó từ. – Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. – Phó từ gồm 2 loại lớn: + Phó từ đứng trước động từ, tính từ: có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về thời gian (đã, đang, sẽ…), về mức độ (rất, hơi, khí…), về sự tiếp diễn, tương tự (cũng, vẫn, cứ, còn…), sự phủ định (không, chưa, chẳng), sự cầu khiến (hãy, đừng, chớ…) cho động từ, tính từ trung tâm. + Phó từ đứng sau động từ, tính từ: có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về mức độ (quá, lắm…), về khả năng (được, …), về hướng (ra, vào, đi…). 2. Các phép tu từ đã học
So sánh | Nhân hoá | Ẩn dụ | Hoán dụ | |||
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. |
Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật… trở nên gần gũi với con người. |
Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. |
Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. |
3. Các kiểu cấu tạo câu đã học
Câu đơn | Câu ghép | |
Là loại câu do một cụm C – V tạo thành. | Là loại câu do 2 cụm C – V trở lên tạo thành. |
Câu trần thuật đơn | Câu trần thuật ghép | |
Là loại câu do một cụm C – V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. |
Là loại câu do 2 cụm C – V trở lên tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. |
Câu trần thuật đơn có từ là | Câu trần thuật đơn không có từ là |
|
Là kiểu câu trong đó vị ngữ thường do từ là kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. | Là kiểu câu trong đó vị ngữ thường do động từ (hoặc cụm động từ), tính từ (hoặc cụm tính từ) tạo thành. |
4. Các dấu câu đã học.
Dấu kết thúc câu (đặt ở cuối câu)(1)(2) | Dấu phân cách các bộ phận câu (Đặt trong nội bộ câu) (3) (4) |
Dấu chấm (1) | Dấu chấm hỏi (2) | Dấu chấm than (3) | Dấu phẩy (4) | |||
Là dấu kết thúc âu, được đặt ở cuối câu trần thuật (đôi khi được đặt ở cuối câu cầu khiến. |
tiếng | từ ghép phân loại | từ ghép tổng hợp |
sông | x | |
xanh | x | |
bút | x | |
bí | x | |
sâu | x | |
cười | x |
Trả lời :
Tiếng | từ ghép phân loại | từ ghép tổng hợp |
Sông | X | |
Xanh | X | |
Bút | X | |
Bí | X | |
Sâu | X | |
Cười | X |
- Study well -
1.
- 3 từ ghép là: tính nết, yêu thương, người chồng.
+ Tính nết: tính và nết (nói khái quát). Tính hiền lành, dễ thương.
+ Yêu thương:
+ Người chồng: Trong quan niệm của các nền văn hóa khác nhau thì người chồng có vai trò, vị trí khác nhau. Trong quan niệm của người Á Đông thì người chồng (phu) là trụ cột của gia đình. Một số nước vẫn còn tồn tại thói gia trưởng trong đó đề cao quá mức người chồng. Trong một số trường hợp, nếu vai trò trụ cột gia đình đổi sang cho người vợ thì khả năng gia đình đó sẽ bị sứt mẻ.
Tại các nước theo Hồi giáo, người chồng có địa vị rất cao, họ có quyền có nhiều vợ, trong khi ở một số nền văn hóa theo chế độ mẫu hệ hoặc chế độ mẫu hệ còn tồn tại thì địa vị của người chồng thấp hơn nhiều.
2.
- 1 cụm danh từ: mười tám.
- 1 cụm động từ: kén cho con một người chồng thật xứng đáng.
- 1 cụm tính từ: đệp như hoa