Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nguyên tử A và nguyên tử B cùng thuộc một nguyên tố hóa học
Cách tiến hành : Cho hỗn hợp vào nước khuấy đều lên
Muối sẽ tan còn cát sẽ không tan
Nước đó đem đun sôi đến khi cạn lại
=> Muối ở rạng rắn
Hiện tượng: Muối ăn trong nước sẽ tan , cát không tan
Kết luận : Lọc được hh muối ăn cát và nước
Tên thí ngiệm | Cách tiến hành | Hiện tượng | Chú thích kết luận |
Tách riêng hh muối ăn và cát |
-Cho hh vào nước +Muối ăn tan..Sau đó cô cạn dd muối ăn thu dc muối ăn ở dạng rắn +Cát k tan |
Muối ăn tan trong nước còn cát k tan | Lọc dc muối ăn và cát ra khỏi hh |
Mẫu chất | Số mol | Khối lượng | Thể tích (lít, đktc) |
16g khí oxi | 0,5 | ---------------- | 11,2 lít |
4,48 lít khí oxi | 0,2 | 6,4 gam | ------------------------ |
6,02.1022 phân tử khí oxi | 0,1 | 3,2 gam | 2,24 lít |
6g cacbon | 0,5 | ---------------- | 11,2 lít |
0,4 mol khí nitơ | ---------- | 11,2 gam | 8,96 lít |
9ml nước lỏng | 0,5 | 9 gam | ------------------------ |
Tên thí nghiệm |
Cách tiến hành |
Hiện tượng |
Chú thích kết luận |
Hòa tan và đun nóng kali pemanganat | Cho một lượng nhở kali pemanganat(KMnO4) vào ống nghiệm, dùng kẹp gỗ cặp ống nghiệm rồi đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn. Đưa que đóm cháy dở còn tàn đỏ vào miệng ống nghiệm. |
Cốc 1 : Tạo thành dung dịch màu tím Cốc 2 :Một phần chất rắn không tan |
KMnO4 tan trong nước Nung KMnO4 sinh ra chất rắn không tan trong nước |
Cabonat phản ứng với canxi hidroxit |
Sục khí CO2 vào dd Ca(OH)2 |
Không xảy ra phản ứng Do tạo ra canxi cacbonnat là chất rắn màu trắng |
Cacbon dioxit không phản ứng với nước Cacbon dioxit phản ứng với canxi hidroxit tạo thành canxicacbonat và nước |
Link: Trình bày thí nghiệm Hòa tan và đun nóng kali pemanganat
(Không biết đây có phải đáp án mà bạn tìm)
Cách tiến hành:
- Lấy một lượng (khoảng 0,5g) thuốc tím đem chia làm ba phần.
- Bỏ một phần vào nước đứng trong ống nghiệm (1), lắc cho tan (cầm ống nghiệm đập nhẹ vào lòng bàn tay).
- Bỏ hai phần vào ống nghiệm (2) rồi đun nóng (làm như cách đun nóng ở thí nghiệm 2, bài thực hành 1). Đưa que đóm cháy dở còn tàn đỏ vào để thử, nếu thấy que đóm bùng cháy thì tiếp tục đun, để nguội ống nghiệm. Sau đó đổ nước vào, lắc cho tan.
Hiện tượng - giải thích:
- Ống nghiệm (1): thuốc tím tan hết trong nước tạo thành dung dịch có màu tím.
- Ống nghiệm (2): Đưa que đóm cháy dở còn tàn đỏ vào để thử, nếu thấy que đóm bùng cháy thì tiếp tục đun, để nguội ống nghiệm. Sau đó đổ nước vào, lắc cho tan thì thấy chất rắn không tan hết, dung dịch có màu tím nhạt hơn so với ống nghiệm (1).
MgCl - 1.II=1.I-sai-1.II=I.2=) MGcl2
Ko-1.I=1.II-sai-2.I=1.II+K2O
CACL2 đúng
NaCo3 ĐÚng