Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các đoạn văn có những tính từ sau:
a) Gày gò cao,sáng, thưa,cũ, cao,trắng,nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
b) Quang,sạch,bóng,xám,trắng, xanh,dài,hồng, to tướng, ít,dài,thanh mảnh.
Các đoạn văn có những tính từ sau:
a) Gày gò cao,sáng, thưa,cũ, cao,trắng,nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.
b) Quang,sạch,bóng,xám,trắng, xanh,dài,hồng, to tướng, ít,dài,thanh mảnh.
Con cua con rồng = Con công con rùa
Con cóc con sáo = Con sóc con cáo
Con cáo con bò = Con báo con cò
Con sóc con cò = Con cóc con sò
Con sò con báo = Con bò con sáo
Con bọ con nhồng = Con nhộng con bò
Bạn không nên ra những bài nhố nhăng đây là nơi để học đấy
Bài 1:
1+2+3+4+5+5+6+7+8+9
=(1+9)+(2+8)+(3+7)+(4+6)+(5+5)
=10+10+10+10+10
=50
Bài 2:
3*2*2*2*10*10*10*10
=3*(2*3)*(10*4)
=3*6*40
=640
hok tốt (đúng chưa vậy)
Câu 12. CHÍNH TẢ: Nghe-viết (4 điểm): 15 phút
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 4 điểm.
- Cứ sai 5 lỗi (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm
- Chữ viết không rõ ràng hoặc trình bày bẩn … trừ 0,5 điểm toàn bài.
Câu 13. TẬP LÀM VĂN (6 điểm): 25 phút
Bài làm đúng thể loại, đúng nội dung, bố cục rõ ràng, biết dùng từ đặt câu đúng ngữ pháp, từ ngữ sinh động; có sử dụng biện pháp so sánh và nhân hóa trong bài tả, không sai lỗi chính tả. Bài viết có sáng tạo (6 điểm).
Cụ thể:
Mở bài: (1 điểm) Giới thiệu được con vật theo yêu thích. (con vật định tả)
Thân bài: (4 điểm)
- Tả bao quát về hình dáng con vật (Tả bao quát: vóc dáng, bộ lông hoặc màu da...) (1 điểm)
- Tả chi tiết các đặc điểm của con vật (Tả từng bộ phận: đầu, tai, mắt..., thân hình, chân, đuôi...) (1 điểm)
- Nêu được một số hoạt động của con vật đó: đi lại, bắt mồi, ăn, kêu (gáy, sủa...), đùa giỡn,... (1 điểm)
- Biết sử dụng từ hợp lí, kết hợp với các hình ảnh so sánh, nhân hóa ngữ phù hợp. (1 điểm)
Kết bài: (1 điểm) Nêu được ích lợi của con vật và tình cảm của bản thân đối với con vật đó.
Lưu ý: trong bài viết sai 5 lỗi chính tả trừ 0,5 điểm. Tùy vào khả năng diễn đạt, mức độ sai sót của học sinh mà trừ điểm cho phù hợp.
- Vị ngữ là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm,... của người, vật, việc nêu ở chủ ngữ. - Vị ngữ có thể là một từ, một cụm từ, hoặc có khi là một cụm chủ - vị.
- Chủ ngữ là bộ phận thứ nhất trong câu, nêu người hay sự vật làm chủ sự việc. - Phần lớn danh từ và đại từ giữ chức vị là chủ ngữ trong câu, các loại từ khác, đặc biệt là tính từ và động từ (gọi chung là thuật từ) cũng có khi làm chủ ngữ.
Động từ là những từ dùng để chỉ các hoạt động, trạng thái (bao gồm cả trạng thái vật lí, trạng thái tâm lí, trạng thái sinh lí) của con người và các sự vật, hiện tượng khác. ... Khi kết hợp với những từ loại khác nhau, động từ sẽ có ý nghĩa khái quát và biểu thị khác
Danh từ là những từ dùng chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị,...). Có 2 loại danh từ đó là danh từ chung và danh từ riêng.
Tính từ trong chương trình tiếng việt lớp 4 là những từ dùng để miêu tả các đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hiện tượng, trạng thái, con người.
NHỚ GIỮ LỜI HỨA NHÉ