Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 3:
\(n_{CuSO_4}=0,2\times0,2=0,04\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CuSO_4.pH_2O}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{CuSO_4.pH_2O}=\frac{10}{0,04}=250\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow160+18p=250\)
\(\Leftrightarrow18p=90\)
\(\Leftrightarrow p=5\)
Bài 2:
\(n_{BaCl_2.xH_2O}=\frac{24,4}{208+18x}\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{BaCl_2}=n_{BaCl_2.xH_2O}=\frac{24,4}{208+18x}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaCl_2}=\frac{24,4}{208+18x}\times208=\frac{5075,2}{208+18x}\left(g\right)\)
ta có: \(m_{ddBaCl_2}mới=24,4+175,6=200\left(g\right)\)
\(C\%_{BaCl_2}mới=\frac{5075,2}{208+18x}\div200\times100\%=10,4\%\)
\(\Leftrightarrow\frac{5075,2}{41600+3600x}=0,104\)
\(\Leftrightarrow5075,2=4326,4+374,4x\)
\(\Leftrightarrow748,8=374,4x\)
\(\Leftrightarrow x=2\)
1. Cho từng lọ t/d với Cu dưới ngọn lửa, lọ nào làm đổi màu k/l là O2.
PTHH: 2Cu+ O2--(to)--> 2CuO
2.Cho từng lọ t/d với Cl2 rồi đổ nước vào, lọ nào đổi màu quỳ tím thành đỏ là H2.
PTHH: H2+Cl2--> 2HCl
3. Cho từng lọ vào CaO, lọ nào làm đục màu là CO2. Còn lại là N2.
PTHH: CaO+CO2---> CaCO3.
4.Đánh dấu.
1.Dẫn một lượng khí qua que đóm của than hồng .Nếu khi nào que đóm bùng cháy đó là khí O2 . Các khí còn lại không làm que đóm bùng cháy
Còn 2 khí hidro cacbonic cho sục qua dung dịch nước vôi trong
Khí làm bẩn đục nước vôi là CO2
PT :\(CO_2+Ca\left(COH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Đốt các khí còn lại , khí nào cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là H2
Khí không cháy là N2
1. Khối lượng của N2 nguyên tử oxi bằng bn?
2. Oxit Al2O3 có bazơ tương ứng là?
=> Al(OH)3
3. Khử 40g sắt (III) oxit thu dc 14g sắt. Thể tích CO cần dùng là?
KQ: 16.8 (l)
4. Hoá trị của Ca, Na, Fe, Cu, Al trog các hidroxit sau đây: Ca(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3 lần lượt là?
=> Ca: II
Na : I
Fe: III
Cu: II
Al : III
5. Tìm phương pháp hoá hc xác định xem trog 3 lọ, lọ nào đựng dung dich axit, muối ăn, dd kiềm (bazơ)?
=> Cho giấy quỳ tím vào 3 mẫu thử đựng các dung dịch trên. Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành đỏ là lọ đựng dung dịch axit ; dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành xanh là lọ đựng dung dịch bazơ. Còn lại là lọ đựng dung dịch muối ăn, quỳ tím không đổi màu
6. Khi tăng nhiệt độ và áp suất thì độ tan của chất khí trog nc là?
=> Độ tan tăng
7. Khối lượng natri hidroxit thu dc khi cho 46g natri tác dụng vs nc là?
=> KQ : 80 g
8. Tính nồng độ mol của 2,5 lít dd có hoà tan 234g NaCl. Kết quả sẽ là?
=> 1.6 M
9. Để có dc dd NaCl 20% cần phải lấy bn gam nc hoà tan 20g NaCl?
=> mH2O = 80 g
ý 6 sai nha, khi tăng áp suất thì độ tan chất khí tăng, nhưng khi tăng nhiệt độ thì giảm nhé
1.Dùng dd H2SO4 đặc dư để hấp thụ hơi nước.
_Dùng dd Ca(OH)2 dư để hấp thụ khí CO2.
CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3↓ + H2O
_Dùng CuO dư nung nóng để hấp thụ CO và H2.
CuO + H2=> Cu + H2O
CuO + CO => Cu + CO2↑
=>thu được N2 tinh khiết.
\(n_{SO3}=\frac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{ddH2SO4}=0,5.1,2=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{dd}thu-dc=0,6-0,04=0,56\left(mol\right)\)
\(C_M=\frac{0,56}{0,5}=1,12\left(M\right)\)
Câu 1 :
- Hiệu ứng nhiệt kèm theo quá trình hoà tan 1 mol chất tan trong một lượng dung môi nào đó để thu được dung dịch có nồng độ xác định được gọi là nhiệt hoà tan tích phân. Hiệu ứng nhiệt kèm theo quá trình hoà tan 1 mol chất tan trong một lượng vô cùng lớn dung dịch có nồng độ xác định được gọi là nhiệt hoà tan vi phân.
- H2SO4 và NH4NO3 khi tan vào nước đều có hiệu ứng nhiệt. Điều này thể hiện qua pt :
H2SO4 + nH2O -> H2SO4.nH2O
NH4NO3 + (x+y)H2O -> NH4+.xH2O + NO3-.yH2O
Trong đó có hai đại lượng đặc trưng là entropy và entalpy. Sự chênh lệch này dẫn đến 2 đơn vị phát sinh là delta S và delta H. Nhiệt phản ứng được tính sinh ra hay mất đi dựa vào biểu thức :
delta G = delta H - T.deltaS
Nói đơn giản, quá trình hòa tan được chia làm 2 giai đoạn là tách rời các phân tử chất tan (1) và quá trình hydrat hóa(2). Nếu (1)>(2) thì quá trình hòa tan thu nhiệt và ngược lại. Qua đó ta thấy năng lượng để tách H2SO4 ra khỏi nhau nhỏ hơn rất nhiều so với năng lượng mà quá trình hydrat hóa H2SO4 tạo thành nên phản ứng tỏa nhiệt. Giải thích ngược lại với NH4NO3.
Câu 2 :
- Tinh thể hidrat là : những tinh thể của những chất mà có chứa một số phân tử nước nhất định.
Câu 3 :
Được vì CuSO4 khan có màu trắng khi xăng có lẫn nước CuSO4 tạo thành dung dịch màu xanh nên ta có thể phát hiện xăng có lẫn nước bằng cách cho CuSO4 khan có màu trắng vào mẫu xăng cần xét nếu xăng có màu xanh thì có lẫn nước