K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 12 2016

1 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

P2O5 + NaOH → Na3PO4 + H2O

SO3 + NaOH → NaHSO4 (Muối axit)

NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O (Muối trung hòa)

hay SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

còn nhiểu nữa nhé

31 tháng 12 2016

2 Nước tác dụng với oxít phi kim nhu: SO2,SO3,P2O5,NO2,CO2... để tạo thành dung dịch axít.
PT : SO2 + H20 ----> H2SO3(Axít Sunfuarơ)
☺☻:SO3 + H20---> H2SO4 ( Axit Sunfuaric)
♥♦: P2O5 + H2O ----> H3PO4(Axít phôtphric)
Nước tác dụng với Oxít của kim loại kiềm tạo thành dung dịch Bazơ( kim loại kiềm là một số kim loại tan trong nước như : Na,K,Ca,Ba,...)
-PT: K2O + H2O ------> KOH( Kali hydroxit)
♀☺:Na2O + H2O ----> NaOH(Natri hydroxit)
☺☻:CaO + H2o ----> Ca(OH)2 (Canxi hydroxit hay còn gọi là nước vôi trong)
.Phản ứng có nhiệt độ là phản ứng của kim loại(Na,K,Ca,Mg,Al,...) với Oxi và Hidro
VD : Na-->Na2O thì phải oxi hóa.Tức là: Na + O2---nhiệt độ-> Na2O
.Phản ứng PHÂN HỦY cũng cần phải có nhiệt độ:
VD: CaCO3 ------t độ------> CaO + CO2
☺☻:2Fe(OH)3 ---t độ-----> Fe2O3 + 3H2O
.Nói chung khi nói đến Oxi hóa thì phải tác dụng với Oxi mà tác dụng với Oxi thì phải có nhiệt độ(Hidro cũng tương tự).Và nói đến phản ứng phân hủy thì cũng phải có nhiệt độ.

8 tháng 11 2023

\(a)n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

\(\dfrac{1}{6}\)           \(0,5\)             \(\dfrac{1}{6}\)              \(0,25\)

\(\%m_{Al}=\dfrac{1:6.27}{25}\cdot100=18\%\\ \%m_{Al_2O_3}=100-18=82\%\\ b)n_{Al_2O_3}=\dfrac{25-1:6.27}{102}=\dfrac{41}{204}mol\\ Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)

\(\dfrac{41}{204}\)           \(\dfrac{41}{36}\)            \(\dfrac{41}{102}\)

\(m_{ddHCl}=\dfrac{\left(0,5+41:36\right)36,5}{20}\cdot100=299,1g\\ V_{ddHCl}=\dfrac{299,1}{1,1}=271,9ml\)

\(m_{dd}=299,1+25-0,25.2=323,6g\)

\(m_{AlCl_3}=\left(\dfrac{1}{6}+\dfrac{41}{102}\right)\cdot133,5=75,9g\\ C_{\%AlCl_3}=\dfrac{75,9}{323,6}\cdot100=23,45\%\)

2 tháng 1 2021

PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)

a, Ta có: \(n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{2,4}{4,4}.100\%\approx54,55\%\\\%m_{MgO}\approx45,45\%\end{matrix}\right.\)

b, Ta có: mMgO = mhhA - mMg = 2 (g)

\(\Rightarrow n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)=50\left(ml\right)\)

Bạn tham khảo nhé!

a,

Số mol của H2 là :

nH2 = \(\dfrac{V}{22,4}\)= \(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3 ( mol )

PTHH

2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2 \(\uparrow\) (1)

2 mol 6 mol 3 mol

0,2 mol 0,6 mol 0,3 mol

Khối lượng của Al trong hỗn hợp là

mAl= n.M = 0,2 . 27 = 5,4 ( g )

Khối lượng của MgO trong hỗn hợp là :

mMgO9= 9,4 - 5,4 = 4 ( g)

Thành phần % theo khối lượng của Al và MgO trong hỗn hợp là :

%Al = \(\dfrac{5,4}{9,4}\). 100 \(\approx\) 57,45 %

%MgO = \(\dfrac{4}{9,4}\). 100 \(\approx\) 42,55 %

b, Số mol của MgO là

nMgO= \(\dfrac{m}{M}\)= \(\dfrac{4}{40}\)= 0,1 (mol)

PTHH

MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O (2)

1mol 2 mol

0,1 mol 0,2 mol

Từ phương trình (1) và (2) suy ra số mol của HCl là

nHCl= 0,6 + 0,2 = 0,8 ( mol)

Thể tích HCl đã dùng là :

VHCl= \(\dfrac{n}{C_M}\) =\(\dfrac{0,8}{1,6}\) = 0,5 (l)

17 tháng 8 2016

1,572 chứ

17 tháng 8 2016

hỗn hợp 2 oxit thu được gồm 2 oxit nên Al tan hết và 1 phần Fe đã pư 
gọi x là số mol của Al 
2Al + 3CuSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Cu 
x_____3x/2_______x/2________3x/2 

Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu 
0,04-3x/2__0,04 - 3x/2 __0,04 - 3x/2 

Al2(SO4)3 -----------> 2Al(OH)3 ---------Al2O3 
---------------------------------------... x/2 mol 
2FeSO4 ----------------> 2Fe(OH)2 --------> 2Fe(OH)3 ---------> Fe2O3 
0,04 - 3x/2------------------------------------... (0,04 - 3x/2)/2 
Khối lượng 2 oxit: 
102*x/2 + 160*(0,04 - 3x/2)/2 = 1,82 --> giải ra ta được x = 0,02 mol 
gọi a và b lần lượt là số mol của Fe và Cu trong D 
cho D tác dụng với dung dịch AgNO3: 
Fe + 2AgNO3 --> Fe(NO3)2 + 2Ag 
a--------------------------------------... 2a 
Cu + 2AgNO3 --> Cu(NO3)2 + 2Ag 
b--------------------------------------... 2b 
--> 108*2*(a+b) - (56a + 64b) = 7,336 (1) 
Tổng khối lượng của hỗn hợp A là 1,572g 
27*0,02 + 56(a + 0,01) + 64*(b - 0,04) = 1,572 (2) 
Giải hệ (1) và (2) ta sẽ thu được kết quả a và b 

1) hãy viết 4 PTHH khi cho axit tác dụng vs muối tạo thành kết tủa, viết 5 PTHH khi cho axit tác dụng vs muối mà có chất khí, viết 2 PTHH khi cho axit tác dụng vs muối sinh ra vừa có kết tủa vừa có chất khí. 2) hòa tan 1 kim loại R chưa rõ hóa trị vào dung dịch H2SO4 dư thu được 4,48 H2(đktc) đem cô cạn dung dịch thu được 22,8(g) muối khan. xác định kim loại đem dùng. 3) khử hoàn toàn 2,4(g) hỗn hợp...
Đọc tiếp

1) hãy viết 4 PTHH khi cho axit tác dụng vs muối tạo thành kết tủa, viết 5 PTHH khi cho axit tác dụng vs muối mà có chất khí, viết 2 PTHH khi cho axit tác dụng vs muối sinh ra vừa có kết tủa vừa có chất khí.

2) hòa tan 1 kim loại R chưa rõ hóa trị vào dung dịch H2SO4 dư thu được 4,48 H2(đktc) đem cô cạn dung dịch thu được 22,8(g) muối khan. xác định kim loại đem dùng.

3) khử hoàn toàn 2,4(g) hỗn hợp CuO, FexOy có số mol như nhau bằng khí H2 dư thu được 1,76(g) kim loại. hòa tan hỗn hợp kim loại bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 448 cm3 H2(đktc). xác định công thức của oxit sắt.

4) nung hỗn hợp Fe2O3, MgO có khối lượng 2,22(g) trong khí CO dư đến khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng chất rắn còn lại 1,98(g). để hòa tan hoàn toàn lượng chất rắn này ta phải dùng 100ml HCl 1M. tính phần trăm các oxit trong hỗn hợp ban đầu.

3
1 tháng 7 2017

3)\(n_{H_2}\)=4,48:22,4=0,2(mol)

=>\(m_{H_2}\)=0,2.2=0,4(mol)

Gọi n là hóa trị của R

Ta có PTHH:

2R+nH2SO4->R2(SO4)n+nH2

........................2R+96n......2n..........(g)

.........................22,8..........0,4..........(g)

Theo PTHH:0,4(2R+96n)=2n.22,8

=>0,8R+38,4n=45,6n=>0,8R=7,2n

=>R=9n

Vì R là hóa trị của R nên n\(\in\){1;2;3}

Biện luận:

n 1 2 3
R 9 18 27

=>n=3;R=27(Al) là phù hợp

Vậy R là Al

1 tháng 7 2017

3) \(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\left(1\right)\)

\(Fe_xO_y+yH_2\rightarrow xFe+yH_2O\left(2\right)\)

Cu không phản ứng với HCl

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(3\right)\)

\(n_{H_2}=\dfrac{\dfrac{448}{1000}}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)

Theo(3):\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,02\left(mol\right)\)

\(m_{Fe}=0,02.56=1,12\left(g\right)\)

\(m_{Cu}=1,76-1,12=0,64\left(g\right)\)

\(n_{Cu}=\dfrac{0,64}{64}=0,01\left(mol\right)\)

\(n_{CuO}=n_{Cu}=0,01\left(mol\right)\)

\(m_{CuO}=0,01.80=0,8\left(g\right)\)

\(m_{Fe_xO_y}=2,4-0,8=1,6\left(g\right)\)

Theo (2):\(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{0,02}{x}\)

Theo đề bài:\(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1,6}{56x+16y}\)

\(\Rightarrow\)\(\dfrac{1,6}{56x+16y}=\dfrac{0,02}{x}\)

\(\Leftrightarrow1,6x=1,12x+0,32y\)

\(\Leftrightarrow0,48x=0,32y\)

\(\Leftrightarrow\)\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,32}{0,48}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\)

CT của oxit: Fe2O3

Bài 1:dẫn H2 đến dư đi qua 19,06g hỗn hợp Fe2O3, Al2O3, CuO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 15,06g chất rắn. Mặt kahcs 0,54 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch HCl 2,55M. Tính % số mol các chất trogn hỗn hợpBài 2: Cho dòng khí CO dư  đi qua hỗn hợp gồm CuO  và một oxit cảu kim loại R đến phản ứng hoàn toàn thu được 29,6g hỗn hợp rắn A và khí B Cho B...
Đọc tiếp

Bài 1:dẫn H2 đến dư đi qua 19,06g hỗn hợp Fe2O3, Al2O3, CuO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 15,06g chất rắn. Mặt kahcs 0,54 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch HCl 2,55M. Tính % số mol các chất trogn hỗn hợp

Bài 2: Cho dòng khí CO dư  đi qua hỗn hợp gồm CuO  và một oxit cảu kim loại R đến phản ứng hoàn toàn thu được 29,6g hỗn hợp rắn A và khí B Cho B vào dung dịch Ca(OH)2 dư được 65g kết tủa. Mặt khác cho A vào dung dịch HCl dư thoát ra 6,72 l khí ở đktc. Xác định công thức của oxit. Biết Cu ko tan trogn dd HCl  và tỉ lệ mol của Cu và R là 2:3
Bài 3:Cho 39,1g hh gồm K và Ba vòa nước sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn Y và 3,36 lít khí đktc Cho nước dư vào Y được dung dịch Z và 4,48 lít khí thoát ra. Hấp thự hoàn toàn V lít SO2 đktc vào Z được 43,4 g kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trogn X và tính V.
P/S: Mong mọi người giúp đỡ nhanh nhanh ạ!!!!

0
: Gọi tên các oxit và viết công thức các bazơ tương ứng với các oxit sau 1. Na2O 2. Cu2O 3. BaO 4. CrO 5. K2O 6. Li2O 7. MgO 8. Cr2O3 9. MnO 10. Al2O3 11. CuO 12. FeO 13. Fe2O3 14. CaO 15. BeO 16. ZnO 17. PbO 18. SnO2 Bài tập 2: Gọi tên các oxit (2...
Đọc tiếp

: Gọi tên các oxit và viết công thức các bazơ tương ứng với các oxit sau

1. Na2O

2. Cu2O

3. BaO

4. CrO

5. K2O

6. Li2O

7. MgO

8. Cr2O3

9. MnO

10. Al2O3

11. CuO

12. FeO

13. Fe2O3

14. CaO

15. BeO

16. ZnO

17. PbO

18. SnO2

Bài tập 2: Gọi tên các oxit (2 cách có thể) và viết công thức các axit tương ứng với các oxit sau

1. N2O5

2. SO2

3. P2O5

4. SO3

5. CO2

6. SiO2

Bài tập 3: Viết công thức hóa học các oxit tương ứng với tên gọi

1. Chì (IV) oxit

2. Thiếc (II) oxit

3. Crom (VI) oxit

4. Săt từ oxit

5. Điphotpho trioxi

6. Đi nitơ trioxit

7. cacbon oxit

8. Managan (VII) oxit

9. Crom (V) oxit

Viết phương trình phản ứng xảy ra khi

a. Dẫn từ từ khí SO2 vào dung dịch KOH cho đến dư

b. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư

c. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 cho đến dư

d. Dẫn từ từ khí SO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư

e. Dẫn từ từ khí N2O5 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư

f. Dẫn từ từ P2O5 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư

g. Dẫn từ từ P2O5 vào dung dịch NaOH cho đến dư

h. Dẫn từ từ P2O5 vào dung dịch Ba(OH)2 cho đến dư

j. Dẫn từ từ P2O5 vào nước

Bài tập 2: Viết phương trình phản ứng xảy ra khi

a. Sắt (III) oxit tác dụng với dung dịch H2SO4, HCl, HNO3, H3PO4

b. Magie oxit tác dụng với dung dịch H2SO4, HCl, HNO3, H3PO4

c. Natri oxit tác dụng với dung dịch H2SO4, HCl, HNO3, H3PO4

d. Crom (II) oxit tác dụng với dung dịch H2SO4loãng, HCl, H3PO4

f. Sắt từ oxit tác dụng với dung dịch H2SO4loãng, HCl, H3PO4

g.Nhôm oxit tác dụng với dung dịch H2SO4, HCl, HNO3, H3PO4

h. Kẽm oxit tác dụng với dung dịch H2SO4, HCl, HNO3, H3PO4

j. Đồng (II) oxit tác dụng với dung dịch H2SO4, HCl, HNO3, H3PO4

Bài tập 3: Cho V lít khí SO3 sục từ từ vào nước sau phản ứng thu được dung dịch axit A. Cho m gam nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit A, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được 6,72 lít khí hidro.

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra

b. Xác định khối lượng nhôm tham gia phản ứng

c. Xác định khối lượng muối nhôm sunfat thu được sau phản ứng

d. Xác định thể tích khí SO3 đã tác dụng với nước (biết các khí đo ở đktc)

Bài tập 4: Sục từ từ 8,96 lít khí SO2 vào 200 g dung dịch có chứa 36 gam NaOH.

a. Viết phương trình phản ứng

b. Xác định số gam mỗi muối tạo thành sau phản ứng (biết các khí đo ở đktc)

Bài tập 5: Dẫn từ từ 11,2 lít khí CO2 vào 300 gam dung dịch trong đó có chứa 8 gam NaOH và 22.2 gam Ca(OH)2

a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra

b. Xác định số gam mỗi muối thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng (biết các khí đo ở đktc)

Bài tập 6: cho 56.8 gam điphotpho pentaoxit tác dụng với 300 gam dung dịch trong đó có chứa 32 gam NaOH. Sau phản ứng muối nào được tạo thành và khối lượng bao nhiêu gam?

Bài tập 7: Hoàn tan hoàn toàn 81.2 gam hỗn hợp X gồm (K2O và Na2O) vào nước, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Y cho đến dư, thì thấy tốn hết 22,4 lít (biết các khí đo ở đktc)

a. Viết các phương trình hóa học xảy ra
b. Xác định khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp đầu

c. Xác định khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng

Bài tập 8: Hòa tan hoàn toàn m gam sắt từ oxit bằng dung dịch H2SO4, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thấy tốn hết 58.8 gam axit sunfuric (H2SO4).

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra

b. Xác định khối lượng Oxit sắt từ đã tham gia phản ứng

c. Nếu dùng axit clohidric (HCl) để hòa tan lượng oxit sắt trên thì tốn hết bao nhiêu gam

Bài tập 9: Tính thể tích khí Clo thu được ở đktc khi cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl dư biết phản ứng xảy ra như sau MnO2 + HCl ---> MnCl2 + Cl2 + H2O

3
4 tháng 7 2018

Bài tập 2: Gọi tên các oxit (2 cách có thể) và viết công thức các axit tương ứng với các oxit sau

1. N2O5 : - đinitơ pentaoxit

- HNO3

2. SO2 : - lưu huỳnh dioxit

- H2SO3

3.P2O5 : - diphotpho pentaoxit

- H3PO4

4. SO3 : - lưu huỳnh trioxit

- H2SO4

5. CO2 : - Cacbon dioxit

- H2CO3

6. SiO2 : - silic dioxit

- H2SiO3

4 tháng 7 2018

9.

nMnO2 = 0,1 mol

MnO2 + 4HCl \(\rightarrow\) MnCl2 + Cl2 + 2H2O

\(\Rightarrow\) VCl2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)