Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 2;
Đặt CT của muối cacbonat kim loại là \(M_2\left(CO3\right)_x\)
\(n_{Ca\left(OH\right)2}=\dfrac{150.1}{1000}=0,15mol\)
\(n_{CaCO3}=10:100=0,1mol\)
PT: (1) \(M_2\left(CO3\right)_x+2xHCl->2MCl_x+xH_2O+xCO_{ }_2\)
KHí A là CO2 và H2O. Cho tác dụng với \(Ca\left(OH\right)_2\) thì chỉ có CO2 phản ứng, ta có pt:
PT (2) \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO3+CO2+H2O\)
0,15 0,1
=> n Ca(OH)2 dư 0,05 mol
-> nCO2(pt2)= 0,1 mol
PT (3) : 2CO2+ Ca(OH)2 -> 2Ca(H2CO3)2
0,05
-> nCO2(pt3) = 0,05.2=0,1 mol
=> tổng nCO2= 0,1+0,1=0,2 mol
Theo pt1 => \(n_{M2\left(CO3\right)x}\)= \(\dfrac{0,2}{x}\)mol
=> m M2(CO3)x= (2M+60x).\(\dfrac{0,2}{x}\)=\(\dfrac{0,4}{x}\)+12=16,8g
<=> \(\dfrac{M}{x}\)=12
xét bảng ta đượ x=2 và m=24
=> M là Magie => CTHH: MgCO3.
Có đúng không?
Hòa tan 10,2g hỗn hợp chứa Mg và Al vào dd axit HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc)
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính khối lượng dd HCl 7,3% cần dùng
c) Tính khối lượng hh muối thu được sau khi cô cạn dung dịch sau phản ứng
d) Tính nồng độ % các chất có trong dd sau phản ứng
a) 10,2 gam hỗn hợp gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}Mg:a\left(mol\right)\\Al:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow24a+27b=10,2\left(I\right)\)
\(n_{H_2}\left(đktc\right)=0,5\left(mol\right)\)
\(Mg\left(a\right)+2HCl\left(2a\right)\rightarrow MgCl_2\left(a\right)+H_2\left(a\right)\)
\(2Al\left(b\right)+6HCl\left(3b\right)\rightarrow2AlCl_3\left(b\right)+3H_2\left(1,5b\right)\)
Theo PTHH: \(\sum n_{H_2}=a+1,5b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+1,5b=0,5\left(II\right)\)
Giair (I) và (II) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> Phần trăm khối lương
b) Theo PTHH: \(\sum n_{HCl}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=36,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{36,5.100}{7,3}=500\left(g\right)\)
c) Muối sau phản ứng\(\left\{{}\begin{matrix}MgCl_2:0,2\left(mol\right)\\AlCl_3:0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> Khối lượng hôn hợp muối thu được khi cô cạn dung dịch sau pứ
d) \(m_{ddsau}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{H_2}\\ =10,2+500-1=509,2\left(g\right)\)
=> nồng độ % các chất có trong dd sau phản ứng
a/ \(2CO\left(0,2\right)+O_2\left(0,1\right)\rightarrow2CO_2\left(0,2\right)\)
\(2H_2\left(0,1\right)+O_2\left(0,05\right)\rightarrow2H_2O\left(0,1\right)\)
\(n_{H_2O}=\frac{1,8}{18}=0,1\)
\(n_{O_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\)
Số mol O2 phản ứng ở phản ứng đầu là: \(0,15-0,05=0,1\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,2.44=8,8\)
b/ \(m_{CO}=0,2.28=5,6\)
\(m_{H_2}=0,1.2=0,2\)
c/ \(\%CO=\frac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\)
\(\Rightarrow\%H_2=100\%-66,67\%=33,33\%\)
mCa(OH)2 = 7.4 g
nCa(OH)2 = 0.1 mol
Ca(OH)2 + 2HCl --> CaCl2 + 2H2O
0.1________________0.1
mCaCl2 = 0.1*111 = 11.1 g
=> mM còn lại = 46.35 - 11.1 = 35.25 g
Đặt :
nFe2O3 = x mol
nMgO = y mol
<=> 160x + 40y = 16 (1)
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
x_________________2x
MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O
y_______________y
<=> 325x + 95y = 35.25 (2)
(1) và (2) :
x =0.05
y = 0.2
mFe2O3 = 8 g
mMgO = 8 g
%Fe2O3 = %MgO = 8/16*100% = 50%
PTHH: Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
Mol: x 6x 2x 3x
MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O
Mol: y 2y y y
2HCl + Ca(OH)2 ---> H2O + CaCl2
Mol: 0,2 0,1 0,1 0,1
mCa(OH)2 = 14,8%*50 / 100% = 7,4g
nCa(OH)2 = 7,4 / 74 = 0,1 mol
Gọi x, y là số mol của Fe2O3, MgO
mhh = 160x + 40y = 16 (1)
mmuối = 162,5 * 2x + 95y = 35,25 (2)
Giải pt (1), (2) ==> x = 0,05 y = 0,2
%mFe2O3 = 160*0,05*100%/ 16 = 50%
%mMgO = 100% - 50% = 50%
Bài 1 :
Phản ứng xảy ra:
\(Fe_2O_3+6HNO_3\rightarrow2Fe\left(NO_3\right)_3+3H_2O\)
\(CuO+2HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+H_2O\)
Ta có :
\(n_{HNO3}=\frac{18,9}{63}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố H: \(n_{H2O}=\frac{1}{2}n_{HNO3}=0,15\left(mol\right)\)
BTKL,
\(m_{oxit}+m_{HNO3}=m_{muoi}+m_{H2O}\)
\(\Leftrightarrow20+18,9=a+0,15.18\)
\(\Rightarrow a=36,2\left(g\right)\)
Gọi số mol Mg và Al trong phần 1 lần lượt là a, b.
Cho phần 1 tác dụng với oxi.
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
Ta có:
\(n_{O2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=\frac{1}{2}n_{Mg}+\frac{3}{4}n_{Al}=0,5a+0,75b\)
\(n_{MgO}=n_{Mg}=a\left(mol\right)\)
\(n_{Al2O3}=\frac{1}{2}n_{Al}=0,5b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow40a+102.0,5b=14,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
Giả sử phần 2 gấp k lần phần 1, chứa 0,1k mol Mg và 0,2k mol Al.
Cho phần 2 tác dụng với HCl
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(n_{H2}=n_{Mg}+\frac{3}{2}n_{Al}=0,1k+\frac{3}{2}.0,2k=0,4k=\frac{13,44}{22,4}=0,6\)
\(\Rightarrow k=1,5\)
Vậy ban đầu A chứa 0,25 mol Mg và 0,5 mol Al.
\(x=0,25.24+0,5.27=19,5\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=0,25.24=6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\frac{6}{19,5}=30,77\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=100\%-30,77\%=69,23\%\)
nH2 = \(\dfrac{11,2}{22,4}\) = 0,5(mol)
Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe,Mg
PTHH:
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2\(\uparrow\) (1)
x mol------------------> x mol
Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2\(\uparrow\) (2)
y mol----------------------> y mol
Thu được 6,4 chất rắn không tan là Cu
mhh(Fe,Mg) = 28 - 6,4 = 21,6 (g)
Từ(1),(2) ta có pt
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=21,6\\x+y=0,5\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,3 (mol)
y = 0,2 (mol)
mFe = 0,3 . 56 = 16,8 (g)
mMg = 0,2 . 24 = 4,8 (g)
%Cu = \(\dfrac{6,4}{28}\).100% = 22,86%
%Fe = \(\dfrac{16,8}{28}\). 100% = 60%
%Mg = 100 - 22,86 - 60 = 17,14%
Gọi: n là hóa trị của kim loại M
TN1:
nH2= 10.08/22.4=0.45 mol
2M + 2nHCl --> 2MCln + nH2
0.9/n__________________0.45
MM= 29.25/0.9/n= 32.5n
BL :
n=1 => M= 32.5 (l)
n= 2 => M = 65 (n)
n=3 => M=97.5 (l)
Vậy : M là Zn
nZnCl2 = 0.45 mol
mZnCl2 = a = 61.2 g
Gọi: x(l) là thể tích dd axit
nHCl = x mol
nH2SO4 = 4x mol
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0.5x___x______0.5x
Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
4x_____4x________4x
nZn= 0.5x + 4x = 0.45
<=> x = 0.1
nHCl = 0.1 mol
=> nCl = 0.1 mol
=> mCl = 3.55g
nH2SO4 = 0.4 mol
=> nSO4 = 0.4*96=38.4g
mM= mKl + mCl + mSO4 = 29.25 + 3.55+38.4 = 71.2g
PTHH: M(OH)3 + 3HCl \(\rightarrow\) MCl3 + 3H2O (1)
Ta có: nHCl = \(\frac{90.7,3}{100.36,5}\)= 0,18 mol
Theo (1): nM(OH)3 = \(\frac{1}{3}\).nHCl
\(\Rightarrow\) \(\frac{6,42}{M+51}\) = \(\frac{1}{3}\).0,18
\(\Rightarrow\) \(\frac{6,42}{M+51}\) = 0,06
\(\Rightarrow\) 0,06M + 3,06=6,42
\(\Rightarrow\) M = 56
Vậy M là Fe.
PTHH: Fe(OH)3 + 3HCl \(\rightarrow\) FeCl3 + 3H2O (2)
Dung dịch A là FeCl3
Theo (2): nFeCl3 = \(\frac{1}{3}\).nHCl = \(\frac{1}{3}\).0,18= 0,06 mol
\(\Rightarrow\) mFeCl3 = 0,06.(56+35,5.3)=9,75g
mdd FeCl3 = 6,42+90= 96,42g
C%= \(\frac{9,75}{96,42}.100\) = 10,112%
Bài 2 :
PTHH :
CaO + 2HCl ----> CaCl2 + H2 (PT1)
CaCO3 + 2HCl ------> CaCl2 + CO2 + H2O (PT2)
Phản ứng hoàn toàn :
Ta có : nCO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
=> nCaCO3 = 0,2 (mol) => nCaCl2 (PT2) = 0,2 (mol)
=> mCaCO3 = 0,2 . (40 + 12 + 48) = 20 (g)
Ta thấy : dd B có chứa CaCl2 của PT1 và PT2
Sau khi cô cạn dung dịch B thì dd còn lại muối CaCl2
Ta có : mCaCl2 (PT2) = 0,2 . (40 + 71) =22,2 (g)
=> 22,2 + mCaCl2 (PT1) = 66,6
=> mCaCl2 (PT1) = 44,4 (g)
=> nCaCl2 (PT1) = 44,4 : (40 + 71) = 0,4 (mol)
=> nCaO = 0,4 (mol)
=> mCaO = 0,4 . (40 + 16) = 22,4 (g)
b)
nHCl (cần dùng) = nHCl (PT1) + nHCl (PT2) = 0,8 + 0,4 = 1,2 (mol)
=> mHCl (cần dùng) = 1,2 . 36,5 = 43,8 (g)
=> mdd HCl 7,3% = 43,8 : 7,3% = 600(g)
Bài 1 :
Ta có PTHH :
(1) \(Mg+2HCl->MgCl2+H2\uparrow\)
(2) \(MgCO3+2HCl->MgCl2+H2O+CO2\uparrow\)
Vì khí H2 không làm đục nước vôi trong Ca(OH)2 nên nó sẽ không phản ứng
=> khí không màu sau p/ư là H2 => VH2 = 2,8(l) => nH2 = \(\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
=> nMg = 0,125 mol
Ta có : mkt = mCaCO3 = 10(g) => nCaCO3 = 0,1(mol)
Ta có PTHH 3 :
\(CO2+Ca\left(OH\right)2->CaCO3+H2O\)
0,1mol................................0,1mol
=> nCO2 = 0,1(mol)
=> nMgCO3 = 0,1 (mol)
a) Ta có :
%mMg = \(\dfrac{0,125.24}{0,125.24+0,1.84}.100\%\approx26,32\%\)
%mMgCO3 = 100% - 26,32% = 73,68%
b) Ta có : nHCl(1) = 2nH2 = 0,25 mol ; nCO2(2) = 2nCo2 = 0,2 mol
VddHCl = \(\dfrac{0,25+0,2}{0,5}=0,9\left(M\right)\)
Ta có : nMgCl2(1) = nH2 = 0,125 mol ; nMgCl2(2) = nCo2 = 0,1(mol)
Ta có : \(CM_{MgCl2}=\dfrac{0,125+0,1}{0,9}=0,25\left(M\right)\)
Bài 2 :
Theo đề bài ta có : nCo2 = \(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có PTHH :
(1) \(CaO+2HCl->CaCl2+H2O\)
(2) \(CaCO3+2HCl->CaCl2+H2O+CO2\uparrow\)
0,2mol..........0,4mol..........0,2mol................0,2mol
DD B thu được là CaCl2
a) Ta có :
mCaCl2(2) = 0,2.111 = 22,2(g)
=> mCaCl2(1) = 66,6 - 22,2 = 44,4(g)
Theo PTHH 1 ta có : nCaO = nCaCl2 = \(\dfrac{44,4}{111}=0,4\left(mol\right)\)
=> Khối lượng mỗi chất trong A là :
mCaO = 0,4.56 = 22,4(g)
mCaCO3 = 0,2.100 = 20(g)
b) ta có : nHCl(1) = 2nCaO = 2.0,4 = 0,8(mol)
=> nHCl = nHCl(1) + nHCl(2) = 0,8 + 0,2 = 1 mol
=> mddHCl = \(\dfrac{1.36,5}{7,3}.100=500\left(g\right)\)
Vậy..............