Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho hỗn hợp đi qua nước Brom, thấy nước brom bị nhạt màu chứng tỏ có khí SO2:
SO2 + Br2 +2H2O → H2SO4 + 2 HBr (1)
Dẫn khí đi ra sau phản ứng (1) vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo kết tủa trắng chứng tỏ có khí CO2:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)
Dẫn khí đi ra sau phản ứng (1) qua ống đựng CuO đun nóng thấy tạo ra Cu màu đỏ chứng tỏ có khí H2:
CuO + H2 → Cu + H2O
Màu đen màu đỏ
Cho hỗn hợp đi qua nước Brom, thấy nước brom bị nhạt màu chứng tỏ có khí SO2:
SO2 + Br2 +2H2O → H2SO4 + 2 HBr (1)
Dẫn khí đi ra sau phản ứng (1) vào dung dịch Ca(OH)2 thấy tạo kết tủa trắng chứng tỏ có khí CO2:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)
Dẫn khí đi ra sau phản ứng (1) qua ống đựng CuO đun nóng thấy tạo ra Cu màu đỏ chứng tỏ có khí H2:
CuO + H2 → Cu + H2O
Màu đen màu đỏ
Chúc bạn học tốt !
Al, Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3 đều là các chất lưỡng tính nên p.ư được cả với HCl và NaOH.
Xác định số ôxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất sau:
a, Các oxit : Cl2O7 : Cl+7 ;O-2
P2O5: P+5; O-2
Al2O3: Al+3; O-2
H2O2 : H+1; O-1
b, Các hiđrôxít: Ca(OH)2: Ca+2 ;OH-1
Al(OH)3: Al+3 OH-1
H2CO3: H+1: CO3-2
H3PO4: H+1;P+5;O-2
H2SO4: H+1;S+6;O-2
HMnO4 : H+1;Mn+7;O-2
c, Các muối: K2SO4: K+2; SO2-2
NaNO3: Na+1:N+5;O-2
Al2(SO4)3: Al+3; SO4-2
NaHSO4 Na+1; HSOS-1
CaHPO4: Ca+2;HPO4-2
Ba(NO3)2 : Ba+2; NO3-1
2 ancol đơn chức chứ bạn đáp án toàn ancol đơn chức =))
nCO2=0,4 mol nH2O=0,4 mol=>nCO2=nH2O
=>hh gồm các ete no đơn chức
Gọi CTTQ ete là CnH2nO
Bảo toàn klg=>mO2=0,4.44+7,2-7,2=17,6g=>nO2=0,55 mol
Bảo toàn O=>nete=nO trg ete=0,4.2+0,4-0,55.2=0,1 mol
=>Mete=72 g/mol
=>CTPT ete là C4H8O
Chỉ có 1 ctct tm CH2=CH-CH2-O-CH3
=>ete này đc tạo bởi 2 ancol CH3OH và CH2=CH-CH2OH
=>chọn D
Ete + O2 \(\rightarrow\)CO2 + Hoh
số mol ete là x
nCO2 = nhoh = 0.4 \(\rightarrow\) m = \(0,4.\left(18+44\right)=24,8\)
Dựa vào bảo toàn khối lượng: mO2 = 24,8 -7.2 = 17,6\(\rightarrow\) nO2 = 0,55
Bảo toàn nguyên tố oxi: x + 0,55 .2 = 0,4.3\(\rightarrow\) x = 0.1
Mete = 7,2/ 0.1 =72\(\rightarrow\) CH3 - O - C3H5
Đáp án D
tính theo phương trình là ra : 1) CO2 + 2KOH === > K2CO3 + H2O
2) CO2 + KOH ==== > KHCO3
N2 ko phản ứng
Đáp số 28 %
(5): Nhiệt độ; (6): H2, t0 hoặc C, CO; (7): khí clo, t0 hoặc dung dịch muối của kim loại hoạt động kém hơn Cu, hoặc HCl và O2.
Sau đó, lập pthh tương ứng.
4NO2+2H2O+O2=>4HNO3
2HNO3+CuO=>Cu(NO3)2+H2O
Cu(NO3)2+2NaOH=>Cu(OH)2+2NaNO3
Cu(OH)2+2HNO3=>Cu(NO3)2+2H2O
2Cu(NO3)2=>2CuO+ 2NO2+ 3O2
CuO+H2=>Cu+H2O
Cu+HCl=>CuCl2
NO2 => HNO3 => Cu(NO3)2 => Cu(OH)2 => Cu(NO3)2 => CuO => Cu => CuCl2
1. 1H2 + 2NO2 = HNO2 + HNO3
2. 2CuO + 2HNO3 = Cu(NO3)2 + H2O
3. 3Cu(NO3)2 + 2NaOH(dung dịch pha loãng) = Cu(OH)2↓ + 2NaNO3
4. 42HNO3(dung dịch pha loãng) + Cu(OH)2 = Cu(NO3)2 + 2H2O
5. 52Cu(NO3)2 = 2CuO + 4NO2 + O2 Điều kiện: trên 170°C
6. 6CuO + H2 = Cu + H2O Điều kiện: 150—250°C
7. 7Cu + Cl2(ẩm) = CuCl2 Điều kiện: Ở nhiệt độ phòng
Bài 1:
A + Cl2 → ACl2 (1)
Fe + ACl2 → FeCl2 + A (2)
x x x (mol)
gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của ACl2 là x
khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12
=> x =
Ta có:
= 0,25.0,4 = 0,1 (mol)
=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu
= nCu = = 0,2 (mol) => = 0,5M
bài 2:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3
890 kg 918 kg
x kg 720 kg
=> x = 698,04 kg.
a) Sục hỗn hợp khí qua dung dịch HCl dư thu được khí CH4: Dung dịch thu được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch NAOH dư thu được metylamin.
b) Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NAOH, lắc đều, sau đó chiết thu được dung dịch A (C6H5ONa + NaOH dư) và dung dịch B (C6H6 + C5H5NH2 dư) ; sục CO2 dư vào dung dịch A thu được phenol; cho dung dịch HCl dư vào dung dịch B, lắc đều thu được benzen và dung dịch chứa C6H5NH3Cl + HCl dư; cho tiếp dung dịch NaOH dư vào dung dịch vừa tạo thành sẽ thu được anilin.
HS- H+ + S2-
HCO3- H + + CO32-
HS- H+ + S2-
H2SnO2 2H+ + SnO22-.