Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
`m_(Cl_2)=19-4,8=14,2(g)`
`=>n_(Cl_2)=(14,2)/(71)=0,2(mol)`
PTHH: \(M+Cl_2 \rightarrow MCl_2\) (có điều kiện `t^o)`
Từ đó ta suy ra `n_(M)=0,2(mol)`
`=>M=(4,8)/(0,2)=24`
`=>M` là `Mg` (Magiê)
Ta có: mKL (trong 1 phần) = 6,48:2 = 3,24
- Phần 1:
m muối = mKL + mCl- \(\Rightarrow n_{Cl^-}=\dfrac{16,02-3,24}{35,5}=0,36\left(mol\right)\)
BTNT Cl: nHCl = nCl- = 0,36 (mol)
BTNT H: nH2 = 1/2nHCl = 0,18 (mol)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,18.22,4=4,032\left(l\right)\)
- Phần 2:
BT e, có: 2nZn + 2nMg + 3nAl = 2nH2 = 4nO2
⇒ nO2 = 0,09 (mol)
⇒ m oxide = mKL + mO2 = 3,24 + 0,09.32 = 6,12 (g)
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Đáp án D.
Chất rắn không tan là Cu.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,2 ← 0,2 (mol)
mZn = 0,2.65 = 13 (g) => mCu = 15 – 13 = 2 (g)
Câu 1 :\(n_{CO_2} = \dfrac{2,688}{22,4} = 0,12(mol)\)
MgCO3 + 2HCl \(\to\) MgCl2 + CO2 + H2O
..................................0,12........0,12..................(mol)
Suy ra: a = 0,12.95 = 11,4(gam)
Câu 2 :
\(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow n_{Cu} = 2n_{Fe} = 0,15.2 = 0,3(mol)\\ 2Fe+3Cl_2\xrightarrow{t^o} 2FeCl_3\\ Cu+Cl_2 \xrightarrow{t^o} CuCl_2\\ n_{Cl_2} = \dfrac{3}{2}n_{Fe} + n_{Cu} = 0,525\\ \Rightarrow V = 0,525.22,4 =11,76(lít)\)
PT: \(Mg+Cl_2\underrightarrow{t^o}MgCl_2\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=\dfrac{19}{95}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{MgCl_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)