K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 10 2019

Đáp án D

Do gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y, nên tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực của đời con chính là tỉ lệ phân li giao tử của ruồi mẹ, tương tự như phép lai phân tích.

Ta thấy ở đời con 2 loại kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ ở ruồi đực là mắt lựu, cánh xẻ (aabb) = mắt đỏ, cánh bình thường (A_B_) = 7,5% => Tỉ lệ giao tử AB = ab= 7,5% < 25% => Đây là giao tử hoán vị.

Vậy kiểu gen của ruồi mẹ là XAbXaB với tần số hoán vị là 15%.

5 tháng 9 2019

Chọn C

Do gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y, nên tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực của đời con chính là tỉ lệ phân li giao tử của ruồi mẹ, tương tự như phép lai phân tích.

Ta thấy ở đời con 2 loại kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ ở ruồi đực là mắt lựu, cánh xẻ (aabb) = mắt đỏ, cảnh bình thường (A_B_) = 7,5% => Tỉ lệ giao tử AB = ab = 7,5% < 25% => Đây là giao tử hoán vị.

Vậy kiểu gen của ruồi mẹ là XAbXaB với tần số hoán vị là 15%.

2 tháng 5 2018

Ruồi ♂ F: 7,5% A-B- : 7,5% aabb : 42,5% A-bb : 42,5% aaB-

Do 2 gen nằm trên NST giới tính X, ở ruồi giấm con đực là giới dị giao XY

Tỉ lệ các loại KH ở đời con chình là tỉ lệ các giao tử mà ruồi giấm cái cho

Ruồi cái cho các loại giao tử:

 XbA = XBa = 42,5% ; XBA = Xba = 7,5%

 Ruồi cái F1 có kiểu gen : XbAXBa và có tần số hoán vị gen là f = 15%

Đáp án D

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt màu lựu, alen B quy định cánh bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh xẻ. Lai hai cá thể ruồi giấm P thu được F1 gồm: Ruồi đực: 7,5% mắt đỏ, cánh bình thường: 7,5% mắt lựu, cánh xẻ: 42,5% mắt đỏ, cánh xẻ: 42,5% mắt lựu, cánh bình thường: Ruồi cái: 50% mắt đỏ, cánh bình thường: 50% mắt...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt màu lựu, alen B quy định cánh bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh xẻ. Lai hai cá thể ruồi giấm P thu được F1 gồm: Ruồi đực: 7,5% mắt đỏ, cánh bình thường: 7,5% mắt lựu, cánh xẻ: 42,5% mắt đỏ, cánh xẻ: 42,5% mắt lựu, cánh bình thường: Ruồi cái: 50% mắt đỏ, cánh bình thường: 50% mắt đỏ, cánh xẻ. Trong các nhận định sau đây về kết quả của phép lai trên, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1): Hai gen quy định màu mắt và dạng cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng tương đồng hoặc không tương đồng với Y và xảy ra hoán vị gen ở giới cái với tần số 15%.

(2): Kiểu gen của thế hệ P là : X b A X B a và  X b A Y

(3): Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, gen quy định dạng cánh nằm trên NST thường.

(4): Gen quy định màu mắt và dạng cánh nằm trên cùng NST giới tính X, không có alen trên Y; xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số 15%.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

1
8 tháng 9 2019

Đáp án B

A: đỏ >> b : mắt hạt lựu

B: mắt bình thường >> b : cánh xẻ

+ Ta nhận thấy tỉ lệ phân li kiểu hình chung không đồng đều ở hai giới và khác với tỉ lệ phân li kiểu hình đặc trưng của phân li độc lập hay liên kết gen hoàn toàn. Mặt khác, ruồi đực cho 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó, tỉ lệ ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và mắt lựu, cánh bình thường lớn hơn tỉ lệ ruồi mắt đỏ, cánh bình thường và mắt lựu, cánh xẻ hai cặp gen quy định 2 cặp tính trạng đang xét nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên Y, ruồi cái ở P mang kiểu gen dị hợp tử chéo về hai tính trạng đang xét ( X b A X B a ) và hoán vị gen đã xảy ra với tần số:

--> (1) sai, (3) sai, (4) đúng

+ Ta lại có ruồi cái F1, có kiểu hình : 50% mắt đỏ, cánh bình thường : 50% mắt đỏ, cánh xẻ (tương đương 100% mắt đỏ ; 50% cánh bình thường : 50% cánh xẻ) mà ruồi cái p cho 4 loại giao từ tương ứng với 4 kiểu hình khác nhau --> ruồi đực P phải cho giao tử X b A --> kiểu gen của ruồi đực ở p là X b A Y --> (2) đúng .

Vậy chỉ có hai phát biểu đúng.

12 tháng 5 2018

Đáp án A

Xét ở F2 có  tính trạng mắt đỏ

Cái : 100 % đỏ

Đực : 3 đỏ : 1 trắng .

=>  Tỉ lệ kiểu hình hai  giới không bằng nhau => gen nằm trên vùng không tương đồng của X

Xét kiểu hình hình dạng cánh

♀100% cánh bình thường  

♂: 3  cánh bình thường : 1 cánh xẻ

=>  Tỉ lệ kiểu hình hai  giới không bằng nhau => gen nằm trên vùng không tương đồng của X

=>  Vì ở giới đực có tỉ lệ kiểu hình không bằng nhau => có hoán vị gen

20 tháng 8 2019

F2: ruồi đực : 15 mắt đỏ, cánh xẻ : 16 mắt trắng, cánh bình thường trên 301 ruồi đực F2

ð  Tần số hoán vị gen f = 10%

Mà 2 kiểu gen  trên là 2 kiểu hình mang gen hoán vị có kiểu gen  là A-bb và aaB-

ð  Kiểu gen F1 là XABXab

Kiểu gen  ruồi đực F1 là XABY

Đáp án A

1 tháng 6 2019

Đáp án C

Theo giải thiết: Mỗi gen quy định 1 tính trạng.

F1 x F1→ F2: 25%ruồi đực mắt đỏ, cánh bình thường : 50% ruồi cái mắt đỏ, cánh bình thường : 25% ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ.

+ Màu mắt ở F2: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng (mắt trắng chỉ ở con đực XY).

→ A (mắt đỏ) >> a (mắt trắng) và gen trên X (do tỉ lệ xuất hiện không đều ở 2 giới và kiểu hình lặn chỉ có ở giới XY).

 (1)

+ Dạng cánh ở F2: 3 cánh thường : 1 cánh xẻ (cánh xẻ chỉ có con đực XY).

→ B (cánh thường) >> b (cánh xẻ) và gen trên X (do tỉ lệ xuất hiện không đều ở 2 giới và kiểu hình lặn (xẻ) chỉ có ở giới XY).

 (2)

Từ (1) và (2) → Cả 2 gen cùng nằm trên X (vùng không tương đồng của X) và F1 như sau:

 

→ F2: 1/4 = 1/2 x 1/2Y (loại kiểu gen )

 ♀F1:   x ♂  và các gen liên kết hoàn toàn

Bạn thực hiện một phép lai giữa ruồi mắt tím,cánh xẻ (tính trạng lặn) và ruồi mang tính trạng trội. Các ruồi F1 đều có kiểu hình trội. Thế hệ con cháu của phép lai phân tích ruồi cái F1, bạn quan sát thấy các kiểu hình sau đây: Kiểu hình                                  số con Mắt tím, cánh xẻ                     1193 Mắt tím, cánh bình thường      159  Mắt đỏ, cánh xẻ                       161 ...
Đọc tiếp

Bạn thực hiện một phép lai giữa ruồi mắt tím,cánh xẻ (tính trạng lặn) và ruồi mang tính trạng trội. Các ruồi F1 đều có kiểu hình trội. Thế hệ con cháu của phép lai phân tích ruồi cái F1, bạn quan sát thấy các kiểu hình sau đây:

Kiểu hình                                  số con

Mắt tím, cánh xẻ                     1193

Mắt tím, cánh bình thường      159 

Mắt đỏ, cánh xẻ                       161

Mắt đỏ, cánh bình thường       1129

Khoảng cách bản đồ giữa hai gen là ?

A. 12.2 đơn vị bản đồ.                                

B. 48.2 đơn vị bản đồ.     

C. 6.2 đơn vị bản đồ.                                  

D. 24.4 đơn vị bản đồ.

1
11 tháng 12 2018

F1 lai phân tích → Fb: 2 kiểu hình có tỷ lệ nhỏ, 2 kiểu hình có tỷ lệ lớn

=> 2 kiểu hình tỷ lệ nhỏ là do 2 giao tử hoán vị của F1

=> Tần số hoán vị gen:  159 + 161 1193 + 159 + 161 + 1129 = 0 , 1211 = 12 , 11 %

Chọn A.