Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét tỉ lệ ở F2: 9 mắt đỏ : 6 mắt vàng : 1 mắt trắng → Quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước A-B-: mắt đỏ; A-bb, aaB-: mắt vàng; aabb: mắt trắng.
Tính trạng phân bố không đều ở 2 giới → một trong hai cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
(Vì tương tác bổ sung mỗi cặp gen có vai trò như nhau nên ta chọn cặp Bb nằm trên X cho thuận mắt nhìn)
Sơ đồ hóa phép lai:
P : ♂ aaXbY × ♀ AAXbXb
F1 : 1AaXBXB : 1AaXBY
Các con đực mắt đỏ ở F2 có tỉ lệ kiểu gen : (1AA : 2Aa)XBY
Các con cái mắt đỏ ở F2 có tỉ lệ kiểu gen : (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb)
Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ :
Đáp án D
Chọn D.
Ta có F1 đồng hình → P thuần chủng.
F2 tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính.
F2 phân ly kiểu hình chung là 9:6:1 → có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL.
Ta quy ước gen:
A –B – Mắt đỏ; A-bb/aaB- : mắt vàng; aabb – mắt trắng
P :AAXBXB × aaXbY → F1 : AaXBXb × AaXBY→ F2 (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY: XbY)
Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ:
(1AA:2Aa) XBY ×(1AA:2Aa)( XBXB: XBXb) ↔ (2A:1a)(1XB:1Y) ×(2A:1a)( 3XB :1Xb)
→ A-B- = 1 - 1 3 a × 1 3 a × 1 - 1 2 Y × 1 4 X b = 8 9 × 7 8 = 7 9
Đáp án D
- F2 kiểu hình đều ở 2 giới → Gen trên NST giới tính
F2: 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng → tương tác bổ sung
Quy ước: A-B- : Mắt trắng;
A-bb, aaB- : mắt vàng.
aabb: mắt trắng.
P: aaXbY × AAXBXB.
F1: AaXBXb × AaXBY.
F2: đực đỏ: (1/3AA, 2/3Aa)XBY ; cái đỏ: (1/3AA, 2/3Aa)(1/2XBXB, 1/2XBXb)
F3: A-B- = (1- 2/3×2/3×1/4)(1- 1/2Y×1/2×1/2Xb) = 7/9. → Đáp án D
Đáp án D
Con đực XY trắng lai con cái đỏ
F1 đồng loạt đỏ
F1 giao phối với nhau F2: 8,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng.
Xét tính trạng phân ly: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng.
Trong khi sự phân ly tính trạng ở đực khác ở cái.
=> Quy luật chi phối gen trên là 1 gen trên 1 NST thường PLDL với gen còn lại trên NST giới tính.
Kiểu gen của P đực mắt trắng x cái mắt đỏ: aaXbY x AAXBXB
=> Kiểu gen F1: AaXBXb x Aa XBY
Cho con cái và đực mắt vàng
Xét G từng giới:
Ở giới cái mắt vàng gồm: 1/2 aaXBXb : 1/2 aaXBXB => tỉ lệ giao tử: 3/4 aXB : 1/4 aXb
Ở giới đực mắt vàng gồm: 1/4aaXBY : 1/4AAXbY : 1/2AaXbY => tỉ lệ giao tử: 1/4 aY : 1/4 AY.
con đực mắt đỏ (A-B-) = aXB x AY = 3/4 x 1/4 = 3/16
Đáp án C
Phương pháp :
Áp dụng công thức tính số kiểu gen của kiểu hình trội về n tính trạng trong đó có x cặp gen dị hợp :
Cách giải :
Khi đem lai phân tích số sơ đồ lai sẽ bằng số kiểu gen quy định kiểu hình đó
Số kiểu gen
Kiểu hình |
Đồng hợp |
Dị hợp 1 cặp |
Dị hợp 2 cặp |
Dị hợp 3 cặp |
Dị hợp 4 cặp |
Dị hợp 5 cặp |
Tổng |
A-B- |
1 |
2 |
2 |
|
|
|
5 |
A-B-D- |
1 |
3 |
6 |
4 |
|
|
14 |
A-B-D-E- |
1 |
4 |
12 |
16 |
8 |
|
41 |
A-B-D-E-G- |
1 |
5 |
20 |
40 |
40 |
16 |
122 |
Xét các phát biểu :
I đúng
II sai
III đúng
IV sai
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là III, IV. → Đáp án C.
F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. → Tính trạng di truyền theo tương tác bổ sung.
Quy ước: A-B- quy định mắt đỏ; A-bb; aaB-; aabb quy định mắt trắng.
Ở F2, có 6 con cái mắt đỏ; 3 con đực mắt đỏ. → Tính trạng liên kết giới tính; chỉ có 1 cặp gen nằm trên X. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có 100% mắt đỏ (A-XB-).
→ Đời P thuần chủng: aaXbY × AAXBXB → F1: AaXBXb, AaXBY.
I sai. Các kiểu gen quy định mắt đỏ gồm: AAXBXB, AaXBXb, AaXBXB, AAXBXb, AAXBY, AaXBY.
II sai. Cho con cái F1 lai phân tích ta có: AaXBXb x aaXbY → Fa có tỷ lệ 1 mắt đỏ : 3 mắt trắng.
III đúng . Cho con đực F1 lai phân tích ta có: AaXBY × aaXbXb → Fa 1AaXBXb con cái mắt đỏ, 1aaXBXb con cái mắt trắng, 1AaXbY con đực mắt trắng, aaXbY con đực mắt trắng.
IV đúng. F1: AaXBY x AaXBXb → F2: Có 6 kiểu gen quy định mắt trắng là: aaXBXB, aaXBXb, aaXbY, AAXbY, AaXbY, aaXBY
F2 thu được 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng gtính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định A-B-: đỏ; A-bb + aaB-: vàng; aabb: trắng.
Kiểu hình ở F2 phân li không đồng đều ở hai giới
g1 trong 2 gen quy định tính trạng liên kết với NST X.
F2 thu được 16 tổ hợp g F1 cho 4 loại giao tử.
F1 toàn mắt đỏ nên có kiểu gen: AaXBXb Í AaXBY.
Mắt trắng chỉ xuất hiện ở giới đực nên ở loài này: cái –XX; đực –XY.
F2 các con đực mắt vàng có kiểu gen:
1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY.
Các con cái mắt vàng có kiểu gen: 1aaXBXB : 1aaXBXb.
Đem các cá thể mắt vàng giao phối với nhau ta có:
F2 Í F2:
(1aaXBXB : 1aaXBXb) Í (1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY).
g Con đực mắt đỏ có kiểu gen A-XBY, do đó để tính tỉ lệ con đực mắt đỏ ta chỉ cần tính tỉ lệ giao tử AXB; aXB ở giới cái và giao tử AY; aY ở giới đực.
Con cái F2: (1aaXBXB : 1aaXBXb) ggiảm phân tạo giao tử cho aXB = 1/2+ 1/2Í1/2 = 3/4.
Đực F2: (1AAXbY : 2AaXbY : 1aaXBY)
ggiảm phân cho AY = 1/4 Í 1/2 + 2/4 Í 1/4 = 1/4 ; aY = 2/4 Í 1/4 + 1/4 Í1/2 = 1/4
g tỉ lệ con đực mắt đỏ ở F3 = 3/4 Í 1/4 = 3/16.
Đáp án D
Chọn D
- Tỉ lệ kiểu hình F2: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng = 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4 (tương tác bổ sung)
- Qui ước gen: A-B- (đỏ); (A-bb = aaB-) (vàng): aabb (trắng)
- Tính trạng màu mắt biểu hiện không đều ở hai giới (có 1 cặp nằm trên NST giới tính, 1 cặp trên NST thường) à Một gen qui định màu mắt nằm trên X vả không có gen tương đồng trên Y à I đúng.
à F1 phải cho 4 loại giao tử nên kiểu gen của F1 đem lai là: AaXBXb x AaXBY à II sai
à F2: (l/4AA + 2/4Aa + l/4 aa) (1/4XBXB + l/4XBY + 1/4XBXb + 1/4XbY)
à F2: đực đỏ gồm (1/3AAXBY + 2/3AaXBY) x cái đỏ gồm (1/6AAXBXB + 2/6AaXBXB + 1/6AAXBXb + 2/6AaXBXb)
à GF2: ♂ (2/6AXB + 2/6AY + 1/6aXB + 1/6aY) x ♀ (1/2 AXB+ 1/4 aXB + 1/6AXb+ 1/12aXb)
à Ở F3, con đực mắt vàng có tỉ lệ là: (A-bb + aaB-) = 2/6.1/6AAXbY + 2/6.1/12AaXbY + l/6aY. 1/4 aXB + l/6aY. l/6AXb + l/6aY. l/12aXb= 1/6 à III đúng
à F3: đỏ (A-B-) à IV đúng
à Vậy có 3 phát biểu đúng
* Lưu ý : Nếu một cặp tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới do 2 cặp gen qui định cho 16 tổ hợp gen à Tính trạng bị chi phối bởi qui luật tương tác bổ sung, trong đó một cặp gen nằm trên NST giới tính X, một cặp gen nằm ưên NST thường.