Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
+ Dễ thấy người nam số (9) và (12) cùng có kiểu gen là aa XbY.
+ Con có kiểu gen aa → những người (5) (6) (7) (8) có kiểu gen Aa
+ Người số (6) và số (8) là nam (bình thường) có kiểu gen đầy đủ là Aa XbY
+ Người số (10) sẽ có kiểu gen (1AA:2Aa)XBY
+ Người số (12) có kiểu gen XbY nhận Xb từ người số (7) → người số (7) có kiểu gen AaXBXb
+ Người số (11) sẽ có kiểu gen (1AA: 2Aa)(lXBXB : lXBXb)
Phép lai giữa cặp (10) và (11) là :
(1 AA :2 Aa) XBY x(l AA: 2 Aa)(l XBXB : lXBXb)
Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là: 2 3 x 2 3 x 3 4 = 1 3
Đáp án A.
- Xét bệnh bạch tạng: A bình thường >> a bị bệnh
Gen qui định bệnh bạch tạng nằm trên NST thường
Người 13 bình thuờng có mẹ bị bạch tạng.
=> Người 13 có kiểu gen Aa.
Tương tự, người 9 có kiểu gen Aa
Người 10 có em trai bị bệnh, bố mẹ bình thường.
- Xét bệnh mù màu : B bình thường >> b bị bệnh
Gen qui định mù màu nằm trên NST giới tính X
Người nam 12 mắc bệnh mù màu nên sẽ có kiểu gen XbY.
=> Người nam 12 sẽ nhận NST Xb từ người mẹ
Mà mẹ người 12 ( là người 8 ) bình thường
=> Người 8 có kiểu gen là XBXb
Cặp vợ chồng 7 x 8 : XBY x XBXb
Theo lý thuyết đời con là : 1 XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY
Vậy người 13 có dạng là (1 XBXB : 1 XBXb)
Người nam14 bình thường nên có kiểu gen là XBY
Cặp vợ chồng 13 x 14: (1 XBXB : 1 XBXb) x XBY
Đời con theo lý thuyết:
Đáp án B
Quy ước gen:
A,B: bình thường; a – bị bệnh bạch tạng; b – bị mù màu
Xét bên người vợ:
Mẹ vợ bị bạch tạng → vợ có kiểu gen Aa
Anh vợ bị mù màu (XaY) → Mẹ vợ có kiểu gen XAXa → vợ có kiểu gen: XAXA: XAXa
Xét bên người chồng:
Người số 9 có bố bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa
Người số 10 có em gái bị bạch tạng → bố mẹ 5-6 có kiểu gen Aa × Aa → người số 10 có kiểu gen: 1AA:2Aa
Cặp vợ chồng 9 – 10: Aa × (1AA:2Aa) ↔ (1A:1a)(2A:1a) → người 14 có kiểu gen: 2AA:3Aa
- Người 14 không bị mù màu nên có kiểu gen XBY
Cặp vợ chồng 13 × 14: Aa(XBXB: XBXb) × (2AA:3Aa)XBY ↔ (1A:1a)(3XB:1Xb) × (7A:3a)(XB:Y)
XS người 16 : bị bạch tạng là 3/20; không bị bạch tạng là 17/20
XS người 16 bị mù màu là 1/4 ; không bị mù màu là 3/4
XS người 16 mắc 1 trong 2 bệnh là: 0,325
Đáp án C
A:tóc quăn > a:tóc thẳng
B:bình thường > b:mù màu
+Tính trạng dạng tóc:
9 tóc thẳng nhưng 5 và 6 tóc quăn => 5Aa x 6Aa
=>10 tóc quăn : 2/3 Aa : 1/3 AA => 2/3 A : 1/3 a
Tương tự 11 tóc quăn : 2/3 Aa : 1/3 AA=> 2/3 A : 1/3 a
=>AA = 2/3 x 2/3 = 4/9
+Tính trạng nhìn màu
(9) mù màu => (5) XBXb x (6) XBY
=>(10) bình thường XBY
(12) mù màu => (7) XBAb x (8) XBY
=>(11) bình thường ½ XBXB : ½ XBXb=> Xb = ¼ , XB = 3/4
=>Xác suất sinh con không mang gen bệnh là : ¾ x 1 = ¾
Cặp vợ chồng III10 – III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là 3 4 x 4 9 = 1 3
Đáp án A
Số người xác định được chính xác kiểu gen là: (9) : aaXbY; (5):AaXBXb; (6) AaXBY; (7):AaXBXb; (8) AaXBY; (12) : aaXbY →còn 6 người chưa xác định được kiểu gen → (1) đúng
(2) vợ chồng III10 – III11
Xét bên người chồng III10 : có bố mẹ có kiểu gen (5):AaXBXb; (6) AaXBY và không bị mù màu nên người này có kiểu gen (1AA:2Aa)XBY
Xét bên người vợ III11, bố mẹ có kiểu gen (7):AaXBXb× (8) AaXBY, nên người này có kiểu gen (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb)
→ họ sinh con gái luôn không bị mù màu → (2) đúng
Họ sinh người con trai, xs người này mù màu là 1/2 × 1/2 = 1/4 → (3) sai
XS họ sinh người con
- Tóc xoăn:
- Là con trai, không bị mù màu là: XBY× (XBXB:XBXb) ↔ (XB :Y)(3XB:1Xb) → 1/8
Vậy xác suất cần tính là 1/3 → (4) sai
Đáp án D
Xét tính trạng bạch tạng
Bố mẹ I.1, I.2 có con trai II.1 bị bạch tạng nên đều có kiểu gen dị hợp Aa, do dó xác suất kiểu gen của con gái II. 2 là 1AA: 2Aa hay xác suất alen là 2A: 1a
Bố II.3 không mang alen bệnh có kiểu gen là AA
Vật xác suất kiểu gen của con trai III. 2 là 2AA: 1Aa hay tỷ lê alen là: 5A: 1a
Bố mẹ II.4 và II.5 sinh con gái bạch tạng nên có kiểu gen dị hợp Aa, do đó xác suất alen của con gái III. 3 cũng là 2A: 1a
Vậy xác suất con không mang alen bệnh là: 5 6 x 2 3 = 5 9
Xác suất con sinh ra không bị bạch tạng là: 1 - 1 6 x 1 3 = 17 18
Xét tính trạng mù màu
Bố III.2 không mù màu có kiểu gen XB Y
Bố II. 4 và II. 5 sinh con trai mù màu nên mẹ có kiểu gen XB Xb
Do đó, con gái bình thường có xác suất kiểu gen là 1XB XB : 1 XB Xb hay xác suất alen 3 XB : 1 Xb
Xác suất con sinh ra không mang alen bệnh là : 3 4
Xác suất con sinh ra không bị bệnh là: 1 - 1 2 x 1 4 = 7 8
Vậy xác suất để đứa con đầu lòng không mắc bệnh không mang alen bệnh là:
5 9 x 3 4 / 17 18 x 7 8 = 60 119 = 50,4%
Theo giả thiết:
A (tóc quăn) >> a (tóc thẳng) trên NST thường;
B bình thường >> b (mù màu) trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
=> 2 gen di truyền phân ly độc lập.
Theo sơ đồ phả hệ của 2 bệnh à ta tách 2 phả hệ, mỗi phả hệ xét một bệnh. Tuy chậm một tí nhưng không bao giờ bị rối đặc biệt khi vào phòng thi
Hình dạng tóc:
5: A- x 6: A- à con 9: aa => 5,6: Aa à 10: ( 1 3 AA : 2 3 Aa)
7: A- x 8: A- à con 12: aa => 7,8: Aa à 11: ( 1 3 AA : 2 3 Aa)
10: ( 1 3 AA : 2 3 Aa) x 11: ( 1 3 AA : 2 3 Aa)
G: 2 3 A: 1 3 a 2 3 A: 1 3 a
=> Xác suất sinh con không mang alen lặn (AA) = 2 3 . 2 3 = 4 9
Khả năng phân biệt màu:
10: X B Y .
7: X B X - x 8: X B Y à 12: XbY => 7: X B X b
7: XBXb x 8: X B Y => 11( 1 2 X B X B : 1 2 X B X b )
* Vậy: 10: X B Y x 11: ( 1 2 X B X B : 1 2 X B X b )
G: 1 2 XB : 1 2 Y 3 4 X B : 1 4 X b
Con không mang alen bệnh
(XBXB + X B Y ) = 1 2 . 3 4 + 1 2 . 3 4 = 6/8
Như vậy xác suất sinh con không mang alen lặn cả 2 gen trên = 4 9 . 6 8 = 1 3
Vậy: C đúng
Theo giả thiết: A (tóc quăn) >> a (tóc thẳng) trên NST thường;
B bình thường >> b (mù màu) trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X
=> 2 gen di truyền phân ly độc lập.
Theo sơ đồ phả hệ của 2 bệnh à ta tách 2 phả hệ, mỗi phả hệ xét một bệnh. Tuy chậm một tí nhưng không bao giờ bị rối đặc biệt khi vào phòng thi
Hình dạng tóc:
5: A- x 6: A- à con 9: aa => 5,6: Aa à 10: (1/3AA : 2/3Aa)
7: A- x 8: A- à con 12: aa => 7,8: Aa à 11: (1/3AA : 2/3Aa)
10: (1/3AA : 2/3 Aa) x 11: (1/3AA : 2/3 Aa)
G: 2/3A : l/3a 2/3A : l/3a
=> Xác suất sinh con không mang alen lặn (AA) = 2/3.2/3 = 4/9
Khả năng phân biệt màu:
10: X B Y .
7: X B X - x 8: X B Y à 12: X b Y => 7: X B X b
7: X B X b x 8: X B Y => 11(1/2 X B X B : 1/2 X B X b )
* Vậy: 10: X B Y x 11: (1/2 X B X B : 1/2 X B X b )
G: 1/2 X B : 1/2Y 3/4 X B : 1/4 X b
Con không mang alen bệnh
( X B X B + X B Y ) = 1/2.3/4 + 1/2.3/4 = 6/8
Như vậy xác suất sinh con không mang alen lặn cả 2 gen trên = 4/9.6/8 = 1/3
Vậy: C đúng
Chọn D.
Xét tính trạng bệnh bạch tạng
Cả hai bên bố mẹ III. 10 và III 11 đều có anh em trai bị bạch tạng nên bố mẹ dị hợp Aa x Aa, do đó tần số kiểu gen của họ đều là: 1 AA : 2 Aa hay tần số alen 2 A : 1a
Xác suất con sinh ra không mang alen bệnh: 2 3 × 2 3 = 4 9
Xét tính trạng mù màu
Bố không bị bệnh có kiểu gen XB Y
Mẹ II.7 sinh con trai mù màu nên cho con trai gen Xb,
=> Mẹ có kiểu gen XB Xb
Do đó xác suất kiểu gen cuả mẹ III. 11 là 1 XB XB : 1XB Xb hay xác suất alen 3XB : 1 Xb
Xác suất là con gái nhưng không mang alen bệnh: 3 4
Xác suất sinh con gái không mang alen bệnh về cả hai bệnh: 4 9 × 3 4 = 1 3