K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 11 2018

Đáp án: B

Giải thích :

– Vợ bình thường x Chồng bình thường → Con mắt nâu bị bệnh → Kiểu gen của bố và mẹ đều là AaBb.

P: AaBb x AaBb → Tỉ lệ con sinh ra có mắt đen và không bị bệnh (A-B-) = 3/4 x 3/4 = 9/16.

Khả năng họ thực hiện được mong muốn sinh 2 người con đều mắt đen và không bị bệnh là: 9/16 x 9/16 = 81/256.

4 tháng 6 2018

Đáp án: D

26 tháng 2 2017

Đáp án: B

Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen ( I A ,   I B ,   I O ) , khoảng cách giữa hai gen này là 11cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình1. Kiểu gen của cặp vợ...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen ( I A ,   I B ,   I O ) , khoảng cách giữa hai gen này là 11cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình

1. Kiểu gen của cặp vợ chồng (3) và (4) là: (3) dIAdIOdIAdIO; (4) DIBdIODIBdIO

2. Kiểu gen của cặp vợ chông (3) và (4) là: (3) DIBdIODIBdIO; (4) dIAdIOdIAdIO

3. Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu B và bị bệnh pheninketo niệu là 2,75%

4. Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu B và không bị bệnh pheninketo niệu là 2,75%

5. Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu O và không bị bệnh pheninketo niệu là 2,75%

Tổ hợp phương án trả lời đúng là:

A. 1,3,5

B. 2,3,5

C. 1,4,5

D. 2,4,5

1
24 tháng 8 2019

Bố nhóm máu B mẹ nhóm máu A sinh con nhóm máu O => bố là I B I O , mẹ là I A I O

Bố (3) không bị bệnh sinh con bị bệnh => bố dị hợp Dd

(1) Sai do ngược kiểu gen của bố với mẹ

(2) Đúng

(3) Trẻ nhóm máu B bị bệnh lấy d I B  của bố và d I O  của mẹ:

0,11/2 x 0.5 = 2,75% => (3) đúng

(4) Trẻ nhóm máu B không bị bệnh nhận D I B  từ bố và d I O  từ mẹ

(1- 0,11)/2 x 0,5 = 22,25% => (4) sai

(5) Trẻ máu O không bị bệnh nhận D I O  từ bố và d I O  từ mẹ

0,11/2 x 0,5 =2,75% => (5) đúng

Đáp án cần chọn là: B

Ở người, alen A qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt đen (gen nằm trên NST thường); alen B qui định khả năng nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen b qui định bệnh mù màu (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Một người đàn ông (B) mắt đen, không bị mù màu kết hôn với một người phụ nữ (C), họ sinh ra một người con (D) mắt nâu và bị mù màu. Trong...
Đọc tiếp

Ở người, alen A qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt đen (gen nằm trên NST thường); alen B qui định khả năng nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen b qui định bệnh mù màu (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Một người đàn ông (B) mắt đen, không bị mù màu kết hôn với một người phụ nữ (C), họ sinh ra một người con (D) mắt nâu và bị mù màu. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

1. Người con (D) có giới tính là nam.

2. Kiểu gen của người phụ nữ (C) có thể là một trong bốn trường hợp.

3. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của người con (D).

4. Nếu người con (D) kết hôn với người phụ nữ mắt đen và bị mù màu, xác suất sinh ra người con trai mắt nâu, bị mù màu của cặp vợ chồng này là 25%.

A. 2.

B. 1

C. 4.

D. 3.

1
24 tháng 8 2017

Chọn C                            

  - Người đàn ông mắt đen, không bị mù màu (B) có kiểu gen aaXBY à Con gái của cặp vợ chồng (B) - (C) luôn nhận alen XB từ bố nên không bị mù màu mà người con (D) lại bị mù màu à Người con (D) có giới tính là nam à 1 đúng

  - Người con (D) có giới tính là nam và bị mù màu nên nhận một alen Xb từ mẹ. Mặt khác, người con (D) có mắt nâu mà có bố mắt đen (aa) à nhận một alen A từ mẹ à Kiểu gen của người mẹ (C) có thể là một trong 4 trường hợp: AAXbXb; AaXbXb; AAXBXb; AaXBXb à 2 đúng

  - Người con (D) mắt nâu, mù màu có kiểu gen dạng A - XbY ; mặt khác người bố (B) có kiểu gen đồng hợp lặn về tính trạng màu mắt à Người con (D) nhận một alen a từ bố à kiểu gen của người con (D) là AaXbY à 3 đúng

  - Nếu người con (D) (mang kiểu gen AaXbY) kết hôn với người phụ nữ mắt đen và bị mù màu (mang kiểu gen aaXbXb) thì xác suất sinh ra người con trai mắt nâu, bị mù màu (A - XbY) của cặp vợ chồng này là: 50%(Aa).50%(XbY) = 25% à 4 đúng

Vậy số nhận định đúng là 4.

7 tháng 5 2016

Giải:

Gen gây bệnh nằm trên NST thường

Vợ không bị bệnh nhưng mẹ của vợ bị bệnh nên vợ có kiểu gen là \(Aa\)Em của chồng bị bệnh nên có kiểu gen là \(aa\) \(\Rightarrow\) Cả bố và mẹ của chồng đều mang \(a\)Mà theo đề những người còn lại đều bình thường \(\Rightarrow\) Bố, mẹ chồng có kiểu gen là \(Aa\)\(Aa\times Aa\)\(\Rightarrow\) \(1AA\div2Aa\div aa\)Chồng không bị bệnh \(\Rightarrow\) kiểu gen là \(AA\) (chiếm \(\frac{1}{3}\)) hoặc \(Aa\) (chiếm \(\frac{2}{3}\)\(\Rightarrow\) Khi vợ và chồng có kiểu gen là \(Aa\times Aa\) thì tỉ lệ đời con là \(\frac{1}{4}\) bị bệnh; \(\frac{3}{4}\) không bị bệnh \(\Rightarrow\) Xác xuất để đứa con đầu lòng bị bệnh là \(\frac{2}{3}\times\frac{1}{4}=\frac{1}{6}\) Bạn có thể vẽ sơ đồ phả hệ ra để dễ hiểu hơn nhé! banhqua
7 tháng 5 2016

Mơn Mỹ Viên nha hiuhiu

Ở một quần thể, xét hai gen nằm trên NST thường: gen quy định nhóm máu có 3 alen với tần số: IA = 0,3; IB = 0,2; IO = 0,5; gen quy định màu mắt có 2 alen: alen M quy định mắt nâu có tần số 0,4 và trội hoàn toàn so với alen m quy định mắt đen. Biết rằng hai gen này phân li độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quần...
Đọc tiếp

Ở một quần thể, xét hai gen nằm trên NST thường: gen quy định nhóm máu có 3 alen với tần số: IA = 0,3; IB = 0,2; IO = 0,5; gen quy định màu mắt có 2 alen: alen M quy định mắt nâu có tần số 0,4 và trội hoàn toàn so với alen m quy định mắt đen. Biết rằng hai gen này phân li độc lập và quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quần thể này?

I. Người có nhóm máu AB, mắt nâu chiếm tỉ lệ 7,68%.

II. Người nhóm máu A, mắt nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất.

III. Một người nhóm máu B, mắt đen kết hôn với một người nhóm máu AB, mắt nâu. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng có nhóm máu A, mắt đen là 5/64.

IV. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu B, mắt nâu thì không thể sinh được người con có nhóm máu O, mắt đen.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

1
26 tháng 8 2019

Đáp án A

Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,3IA + 0,2IB + 0,5IO)2× (0,4M + 0,6m)2 = 1

(0,09IAIA: 0,3IAIO:0,04IBIB:0,2IBIO:0,12IAIB:0,25IOIO)(0,16MM:0,48Mm:0,36mm)

I đúng, nhóm máu AB, mắt nâu = 0,12 × (1-0,36) = 7,68%

II đúng, nhóm máu A= 39%; mắt nâu = 64% → tỷ lệ nhóm máu A, mắt nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất.

III đúng. Một người nhóm máu B, mắt đen kết hôn với một người nhóm máu AB, mắt nâu:

(0,04IBIB:0,2IBIO)mm × IAIB(0,16MM:0,48Mm) ↔ (1IBIB:5IBIO)mm × IAIB(1MM:3Mm)

Xác suất cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng có nhóm máu A, mắt đen: 5/64

IV sai, nếu họ có kiểu gen IBIOMm ×IBIOMm  thì vẫn có thể sinh con nhóm máu O, mắt đen.

21 tháng 10 2019

Đáp án: C

Giải thích :

Quy ước: A : bình thường, a : mắc bệnh pheninketo niệu; B : da bình thường, b : da bạch tạng → P: AaBb x AaBb

→Xác suất sinh con bị 1 trong 2 bệnh trên = (A-bb + aaB-) = 3/16 + 3/16 = 6/16

Xác suất sinh con bị 2 bệnh trên = aabb = 1/16

→ Xác suất họ sinh 2 đứa con trong đó có 1 đứa bị 1 trong 2 bệnh này, còn 1 đứa con bị cả 2 bệnh này = C21 x 1/16 x 6/16 = 3/64.

24 tháng 10 2019

Quy ước gen: A: không bị bạch tạng; a: bị bạch tạng

                       D: không bị mù màu; d : bị mù màu.

Xét bệnh bạch tạng:

- Người vợ có mẹ bị bạch tạng nên có kiểu gen: Aa

- Người chồng cũng có mẹ bị bạch tạng nên có kiểu gen: Aa

- Xác xuất họ sinh con bình thường là 3/4

Xét bệnh mù màu:

- Người chồng bình thường có kiểu gen:  X D Y

- Người vợ: ông ngoại bị bệnh mù màu nên người mẹ vợ có kiểu gen:  X D X d , bố vợ bình thường có kiểu gen: X D Y  → người vợ có kiểu gen:  X D X D : X D X d

Vậy xác suất sinh con bình thường của họ là: 

TH1: kiểu gen của P:  A a X D Y × A a X D X D xác suất sinh con bình thường là: 3/4

TH2: Kiểu gen của P: A a X D Y × A a X D X d  xác suất sinh con bình thường là: 3/4 × 3/4

Vậy xác suất cần tìm là:  1 2 × 3 4 2 + 1 2 × 9 16 2 = 225 512

Đáp án cần chọn là: C