Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Đây là quần thể ngẫu phối
=> Đạt cân bằng di truyền
+ A_: trắng & aa: đen
+ Tỉ lệ KH đen aa là 100/10000 = 0,01
=> a = 0,1
=> A = 0,9
+ Từ đó cấu trúc di truyền là 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa
+ Lọai bỏ thân đen
=> Trong quần thể chỉ còn lại AA và Aa với tỉ lệ 9/11 AA : 2/11 Aa
=> Tần số alen A và a lần lượt là 10/11 và 1/11 hay p = 0,91 và q = 0,09
Đáp án C
Tỉ lệ đực cái là 1:1
ð Số cá thể đực = số cá thể cái = 500
Cân bằng xảy ra ở mỗi giới
Giới đực :
Tỉ lệ con thân đen aa = 20/500 = 0,04
Tần số alen A = 0,8
Giới cái :
Tỉ lệ con thân đen aa = 180/500 = 0,36
Tần số alen A = 0,4
Khi quần thể ở trạng thái cân bằng
Tần số alen ở 2 giới bằng nhau và bằng
Tần số alen A = 0,6
Cấu trúc của quần thể là : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Cho các cá thể thân xám lai với nhau :
(0,36AA : 0,48Aa) x (0,36AA : 0,48Aa)
Chia lại tỉ lệ :
(3/7AA : 4/7Aa) x (3/7AA : 4/7Aa)
Đáp án C
Quy ước: A: thân xám >> a: thân đen.
Tỉ lệ đực cái là 1:1
Ta có: số cá thể đực = số cá thể cái = 500
Cân bằng di truyền xảy ra ở mỗi giới nên ta có:
Giới đực:
Tỉ lệ con thân đen aa = 20/500 = 0,04
Tần số alen a= 0 , 04 =0,2
Tần số alen A = 0,8
Giới cái:
Tỉ lệ con thân đen aa = 180/500 = 0,36
Tần số alen a= 0 , 36 =0,6
Tần số alen A = 0,4
Khi quần thể ở trạng thái cân bằng ta có:
Tần số alen ở 2 giới bằng nhau và bằng:
Tần số alen a= 0 , 6 + 0 , 2 2 = 0 , 4
Tần số alen A = 1 – a = 0,6.
Cấu trúc của quần thể là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Cho các cá thể thân xám lai với nhau:
(0,36AA : 0,48Aa) x (0,36AA : 0,48Aa)
Chia lại tỉ lệ ta có:
( 3 7 AA : 4 7 Aa ) x ( 3 7 AA : 4 7 Aa )
Xác suất xuất hiện thân xám A- là: 1 - 4 7 × 4 7 × 1 4 = 45 49
Đáp án A
- Ở F2: 70% thân xám, mắt tròn.
5% thân đen, mắt tròn.
3,75% thân xám, mắt dẹt.
15% thân đen, mắt dẹt.
1,25% thân xám, mắt dài.
5% thân đen, mắt dài.
+ Xám đen = 3:1 → F1 : Aa x Aa (A – xám trội hoàn toàn với a – đen).
+ Tròn : dẹt : dài = 12:3:1→ F1: BbDd x BbDd (B-D- + B-dd: Tròn; bbD-:dẹt, bbdd: dài).
- Tích 2 tính trạng ở F2 (12:3:1)(3:1) = 36:12:9:3:3:1 ≠ F1
70%:15%:5%:5%:3,75%:1,25% → có hoán vị gen.
- Nếu Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặpt NST:
F1: (Aa,Dd)Bb x (Aa,Dd)Bb → F2: (aa,dd)bb = 5% → đen, dẹt = aa,bbD- = (aa,D-)bb = 1,25% ≠ đề Þ Loại.
- Nếu Aa và Bb cùng nằm trên một cặp NST:
F1: (Aa,Bb)Dd x (Aa,Bb)Dd → F2: (aa,bb)dd = 5% → đen, dẹt = aa,bbD- = (aa,bb)D- = 15% Þ Vậy Aa và Bb cùng trên một cặp nhiễm sắc thể:
→ aa,bb = 0,2 Þ ab x ab = 0,5.0,4
Đáp án C
P : 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa
Giả sử ngẫu phối bình thường
F1 : 0,5626AA : 0,375Aa : 0,0625aa
Do thân trắng không giao phối với thân
trắng ( 0,1aa x 0,1aa )
ð F1 không xuất hiện tỉ lệ 0,01 aa
ð F1 : 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0525aa
Chia lại tỉ lệ
F1 : 0,75AA : 0,5Aa : 0,07aa
Ta có
Con đực có 40 thân đen => Con đực có tần số kiểu gen aa = 0.04=> a = 0.2 và A = 0.8
Con cái có 360 thân đen => Con cái có tần số kiểu gen aa = 0.36 => a = 0.6 và A = 0.4
Khi quần thể ở trạng thái cân bằng => tần số alen trong quần thể có
A = A o + A o ↗ 2 = 0 , 4 + 0 , 8 : 2 = 0 , 6 và
a = a o + a o ↗ 2 = 0 , 6 + 0 , 2 : 2 = 0 , 4
Thành phần kiểu gen trong quần thể là ở trạng thái cân bằng là : ( 0.36AA :0.48 Aa: 0.16aa)
ð Xét các cá thể thân xám có 3/7AA và 4/7 Aa
ð Để các cá thể lông xám giao phối với nhau cho đời con có kiểu hình thân đen thì ta bố mẹ cùng mang kiểu gen Aa
ð Ta có 4/7 Aa x 4/7 Aa x ¼ = 4/49
Đáp án A
Chọn C
A xám >> a đen; B dài >> b cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
D đỏ >> d trắng (D nằm trên X)
♀ thân xám, cánh dài, mắt đỏ x ♂ thân đen, cánh cụt, mắt trắng
à F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
F1 x F1 à F2: thân xám, cánh dài, mắt đỏ + thân xám, cánh cụt, mắt trắng = 51,25%.
(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2' xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%. à sai
AABBXDXD/A-B-XD- = 15,77%
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D.
I đúng. Vì tần số alen A1 = 1 - 0 , 01 + 0 , 03 + 0 , 12 = 0,6.
Tần số alen A4 = 0 , 01 = 0,1. Tần số alen A3 = 0 , 01 + 0 , 03 - 0 , 01 = 0,1.
Tần số alen A2 = 0 , 01 + 0 , 03 + 0 , 12 - 0 , 01 + 0 , 03 = 0,2.
II đúng. Vì trong số các cá thể cánh đen của quần thể gồm có 4 kiểu gen là A1A1; A1A2, A1A3, A1A4. Vì vậy, trong số các cá thể cánh đen thì tần số của A3 = 0 , 6 × 0 , 1 0 , 84 = 1 14
→ Nếu cho các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con, cá thể cánh vàng thuần chủng (A3A3) chiếm tỉ lệ = 1 14 2 = 1 196 → Đúng.
III đúng. Khi loại bỏ các cá thể cánh trắng thì quần thể gồm có A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A2A2; A2A3, A2A4; A3A3, A3A4 . Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thì tần số của A1 = 0 , 06 1 - 0 , 01 = 20 33 .
→ Cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ = 20 33 2 = 40 1089 → Đúng.
IV đúng. Khi loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám thì quần thể còn lại các kiểu gen A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A3A3, A3A4; A4A4. Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thì tần số của A2 = 0 , 6 × 0 , 2 1 - 0 , 12 = 3 22 .
→ Cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ = 3 22 2 = 9 484
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV → Đáp án B.
I.Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Trong số các cá thể cánh đen của quần thể gồm có 4 kiểu gen là A1A1; A1A2, A1A3, A1A4. Vì vậy, trong số các cá thể cánh đen thì tần số của A2→ Nếu cho các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con, cá thể cánh xám thuần chủng (A2A2) chiếm tỉ lệ = 1 17 2 = 1 289 → đúng. = 0 , 3 x 0 , 1 0 , 51 = 1 17
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Trong số các cá thể cánh đen của quần thể gồm có 4 kiểu gen là A1A1; A1A2, A1A3, A1A4. Vì vậy, trong số các cá thể cánh đen thì tần số của A 1 = 0 , 09 + 0 , 03 + 0 , 12 + 0 , 06 0 , 51 = 10 17 Nếu cho các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con, cá thể cánh đen thuần chủng (A1A1) chiếm tỉ lệ = 10 17 2 = 100 289 → S a i
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Khi loại bỏ các cá thể cánh trắng thì quần thể gồm có A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A2A2; A2A3, A2A4; A3A3, A3A4. Vì vậy, trong số các cá thể còn lại
thì tần số của
A 1 = 0 , 3 1 - 0 , 04 = 0 , 3 0 , 96 = 5 16 → Cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ = 5 16 2 = 25 256 → S a i
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thểcánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Khi loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám thì quần thể còn lại các kiểu gen A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A3A3, A3A4; A4A4. Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thì tần số của A 2 = 0 , 3 x 0 , 1 1 - 0 , 13 = 0 , 03 0 , 87 = 1 29 → Cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1 29 2 = 1 841 → đ ú n g