Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Tỉ lệ đực cái là 1:1
ð Số cá thể đực = số cá thể cái = 500
Cân bằng xảy ra ở mỗi giới
Giới đực :
Tỉ lệ con thân đen aa = 20/500 = 0,04
Tần số alen A = 0,8
Giới cái :
Tỉ lệ con thân đen aa = 180/500 = 0,36
Tần số alen A = 0,4
Khi quần thể ở trạng thái cân bằng
Tần số alen ở 2 giới bằng nhau và bằng
Tần số alen A = 0,6
Cấu trúc của quần thể là : 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Cho các cá thể thân xám lai với nhau :
(0,36AA : 0,48Aa) x (0,36AA : 0,48Aa)
Chia lại tỉ lệ :
(3/7AA : 4/7Aa) x (3/7AA : 4/7Aa)
Đáp án C
Quy ước: A: thân xám >> a: thân đen.
Tỉ lệ đực cái là 1:1
Ta có: số cá thể đực = số cá thể cái = 500
Cân bằng di truyền xảy ra ở mỗi giới nên ta có:
Giới đực:
Tỉ lệ con thân đen aa = 20/500 = 0,04
Tần số alen a= 0 , 04 =0,2
Tần số alen A = 0,8
Giới cái:
Tỉ lệ con thân đen aa = 180/500 = 0,36
Tần số alen a= 0 , 36 =0,6
Tần số alen A = 0,4
Khi quần thể ở trạng thái cân bằng ta có:
Tần số alen ở 2 giới bằng nhau và bằng:
Tần số alen a= 0 , 6 + 0 , 2 2 = 0 , 4
Tần số alen A = 1 – a = 0,6.
Cấu trúc của quần thể là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Cho các cá thể thân xám lai với nhau:
(0,36AA : 0,48Aa) x (0,36AA : 0,48Aa)
Chia lại tỉ lệ ta có:
( 3 7 AA : 4 7 Aa ) x ( 3 7 AA : 4 7 Aa )
Xác suất xuất hiện thân xám A- là: 1 - 4 7 × 4 7 × 1 4 = 45 49
Đáp án B.
Vì F1 có tỉ lệ 3 thân xám : 1 thân đen, nên các con đực thân đen (P) phải có kiểu gen khác nhau.
Ta đặt: ( x A A : y A a ) x a a → 0 , 75 A a : 0 , 25 a a ® Tỉ lệ giao tử đực là 0,75A : 0,25a ® Tỉ lệ x : y = 1 : 1.
(1) Sai. Ở (P), tỉ lệ con đực có kiểu gen dị hợp trên tổng số con đực chiếm 50%.
(2) Sai. Đây là gen trên nhiễm sắc thể thường, nên ở F1 các con thân đen có cả đực và cái.
(3) Đúng.
® Ở F2, số con thân xám chiếm tỉ lệ
39
64
≈
61
%
(4) Đúng. Vì đã cân bằng di truyền nên F3 giống hệt F2.
Số con thân đen ở F3 chiếm tỉ lệ
25
64
≈
39
%
Đáp án C
(1) sai : Vì một gen có 2 alen A và a, trong quần thể cho tối đa 3 loại kiểu gen → gen nằm trên NST thường.
(2) sai : Vì không đủ điều kiện để khẳng định kiểu hình do điều kiện MT.
(3) Đúng : Tỉ lệ kiểu hình ở F2 cho thấy màu sắc thân bị chi phối bởi giới tính, sự biểu hiện của đực khác cái.
(4) Đúng:
- Sơ đồ lai: Pt/c: thân đen ´ thân xám
AA aa
F1: Aa : Aa
F2: 1AA : 2Aa : aa
đực: 3 đen : 1 xám → [giới đực: Đen (AA, Aa), Xám (aa)]
cái: 1 đen : 3 xám → [giới cái: Đen (AA) Xám (Aa, aa)]
Các con cái xám F2 có [2Aa: 1 aa] lai phân tích x đực aa.
Tần số: Bên cái [A = 1, a = 2] ´ bên đực [a = 1] → Aa = 1/3.
Mà Aa thì có chứa một nửa (tức 1/6) là đực, 1/6 là cái. Ở giới đực Aa biểu hiện màu đen. Vậy đen = 1/6. Lấy 1 – 1/6 = 5/6 (Xám). Vậy Đen : Xám = 1: 5.
Đáp án B
F1 đồng hình → P thuần chủng:
- F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd × (Aa,Bb)XDY → F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.
→ F2: (A-,B-)XD- + (A-,bb)XdY = 0,5125.
I đúng, aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).
→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).
II đúng: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen A B a b
XDXd = (0,3 × 0,5 × 2) × 1/4 = 7,5% = 3/40
III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:
(A-,B-) XdY + (A-,bb + aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25% = 5/16
IV đúng: Ở F2:
- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể tỉ lệ cá thể không phải
- Xác suất = (1/13)1 × (12/13)1 × = 24/169
A xám >> a đen
B cánh dài >> b cánh ngắn
D đỏ >. D trắng
P : cái (XX) A-B-D- x đực (XY) A-B-D-
F1 8 kiểu hình,
Trong đó đực A-bbdd = 4%
Xét : cái D - x đực D- ( XDY)
Do F1 có kiểu hình đực dd ( XdY )
=> Vậy P : XDXd x XDY
=> F1 : 1 XDXD : 1 XDXd : 1 XDY : 1 XdY
Có kiểu hình A-bbXdY = 4%
=> A-bb = 4% : 0,25 = 16%
Mà P là A-B- x A-B-
Vậy aabb = 25% - 16% = 9%
=> A-B- = 50% + 9% = 59%
=> A-B-XDX- = 59% x 0,5 = 29,5%
Đáp án A
Đáp án D
A xám >> a đen
- Quần thể cân bằng di truyền
→ Cá thể thân đen chiếm tỉ lệ
= 100% - 64% = 36%.
Chọn B
Cây thân thấp hoa đỏ có kiểu gen aaBb hoặc aaBB
Có 4 trường hợp có thể xảy ra:
TH1: 3 cây có kiểu gen aaBB → 100% Thân thấp hoa đỏ
TH2: 3 cây có kiểu gen aaBb → 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp hoa vàng
TH3: 2 Cây có kiểu gen aaBb, 1 cây có kiểu gen aaBB →5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng
TH4: có 2 cây kiểu hình aaBB, 1 cây có kiểu gen aaBb → 11 cây thân thấp, hoa đò : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
Ta có
Con đực có 40 thân đen => Con đực có tần số kiểu gen aa = 0.04=> a = 0.2 và A = 0.8
Con cái có 360 thân đen => Con cái có tần số kiểu gen aa = 0.36 => a = 0.6 và A = 0.4
Khi quần thể ở trạng thái cân bằng => tần số alen trong quần thể có
A = A o + A o ↗ 2 = 0 , 4 + 0 , 8 : 2 = 0 , 6 và
a = a o + a o ↗ 2 = 0 , 6 + 0 , 2 : 2 = 0 , 4
Thành phần kiểu gen trong quần thể là ở trạng thái cân bằng là : ( 0.36AA :0.48 Aa: 0.16aa)
ð Xét các cá thể thân xám có 3/7AA và 4/7 Aa
ð Để các cá thể lông xám giao phối với nhau cho đời con có kiểu hình thân đen thì ta bố mẹ cùng mang kiểu gen Aa
ð Ta có 4/7 Aa x 4/7 Aa x ¼ = 4/49
Đáp án A