K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 10 2018

(1) Sai. Cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10 g.

" Số alen quy định tính trạng = 120 - 60 10 = 6  alen

" 3 cặp gen quy định.

P: AABBDD × aabbdd.

F1: AaBbDd

" Cây F1 cho quả nặng 120 + 60 2 = 90 (g)

(2) Sai. F1 giao phấn tự do.

F1: AaBbDd × AaBbDd

" Số kiểu gen của F2 = 33 = 27 kiểu gen.

Số kiểu hình = 6 + 1=7 kiểu hình (Cứ 1 alen trội tương ứng với 1 kiểu hình + 1 kiểu hình gen lặn hoàn toàn).

(3) Sai. Số kiểu gen chứa 2 alen trội ở F2:

TH1: 1 cặp gen đồng hợp trội, 2 cặp gen đồng hợp lặn.

AAbbdd, aaBBdd, aabbDD " 3 kiểu gen.

TH2: 2 cặp gen dị hợp, 1 cặp gen đồng hợp lặn.

AaBbdd, AabbDd, aaBbDd " 3 kiểu gen.

"Ở F2 có 6 kiểu gen chứa 2 alen trội.

(4) Sai. Quả nặng 70 g " Mang 1 alen trội

" Tỉ lệ = C 6 1 2 6 = 3 32

Đáp án A

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F 1 . Cho  F 1  giao phấn tự do được F 2 . Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F 1 . Cho  F 1  giao phấn tự do được F 2 . Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

Xét các kết luận dưới đây:

(1) Đời con lai  F 2  có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

(2) Cây  F 1  cho quả nặng 90g.

(3) Trong kiểu gen của  F 1  có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

(4) Cây cho quả nặng 70g ở  F 2  chiếm tỉ lệ 3/32.

(5) Nếu cho  F 2  giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F 3  tương tự như  F 2

Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

1
2 tháng 7 2019

Đáp án: B

Alen trội làm tăng 10g

Nặng nhất 120g, nhẹ nhất 60g → có 3 gen không alen tác động lên khối lượng quả

P : AABBDD x aabbdd

F 1  : AaBbDd

F 1   x   F 1   →   F 2   :

(1) Đời con lai  F 2  có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình. → sai

Số KG = 3 3  = 27 ; số KH = 7

(2) Cây  F 1  cho quả nặng 90g. → đúng

(3) Trong kiểu gen của  F 1  có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen). → Sai,  F 1  có 3alen trội, là 1 trong 27KG

(4) Cây cho quả nặng 70g ở  F 2  chiếm tỉ lệ 3/32. → đúng

70g = 1 alen trội = C16/43 = 3/32

(5) Nếu cho  F 2  giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F 3  tương tự như  F 2  → đúng

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 . Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 . Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

  Xét các kết luận dưới đây:

  (1) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

  (2) Cây F1 cho quả nặng 90g.

  (3) Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

  (4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.

  (5) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2

 Có bao nhiêu kết luận đúng?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

1
9 tháng 11 2018

Đáp án B

Alen trội làm tăng 10g

Nặng nhất 120g, nhẹ nhất 60g à có 3 gen không alen tác động lên khối lượng quả

P : AABBDD x aabbdd

F1 : AaBbDd

F1 x F1 à F2 :

  (1) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình. à sai

Số KG = 33 = 27 ; số KH = 7

  (2) Cây F1 cho quả nặng 90g. à đúng

  (3) Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen). à Sai, F1 có 3alen trội, là 1 trong 27KG

  (4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32. à đúng

70g = 1 alen trội = C16/43 = 3/32

  (5) Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2 à đúng

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

Xét các kết luận dưới đây:

(1). Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

(2). Cây F1 cho quả nặng 90g.

(3). Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

(4). Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.

(5). Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

1
10 tháng 12 2019

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

Xét các kết luận dưới đây:

(1). Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

(2). Cây F1 cho quả nặng 90g.

(3). Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

(4). Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.

(5). Nếu cho Fgiao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

1
9 tháng 10 2019

Số alen quy định tính trạng khối lượng quả là   ( 120 - 60 ) / 10 = 6alen → có 3 cặp gen → 27 kiểu gen , 7 kiểu hình → (1) sai

Cho cây có quả nặng nhất AABBCC lai với aabbcc thu được F1 có 3 alen trội nặng 60 + 3×10 = 90g → (2) đúng

Số kiểu gen có 3 alen trội là  : C 6 3  =20  → (3) đúng

F1 × F1: AaBbCc × AaBbCc

Cây nặng 70g có 1 alen trội, chiếm tỷ lệ  ( C 6 1 ) / 2 6 =3/32  →(4) đúng

(5) đúng vì F1 giao phấn ngẫu nhiên ra F2 nên F2 cân bằng di truyền, nếu F2 giao phấn ngẫu nhiên thì F3 cũng cân bằng di truyền.

Đáp án cần chọn là: C

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

Xét các kết luận dưới đây:

(1). Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

(2). Cây F1 cho quả nặng 90g.

(3). Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

(4). Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.

(5). Nếu cho F2  giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu hình ở F3 tương tự như F2

A. 2     

B. 3   

C. 4   

D. 1

1
7 tháng 5 2018

Đáp án C

6 tháng 3 2017

Đáp án A

P: AABB (nặng nhất) × aabb (nhẹ nhất) →F1: AaBb × AaBb

Cây có quả nặng 90g có 1 alen trội, tỷ lệ cây có 1 alen trội là: 1/4

17 tháng 2 2019

Đáp án A

Có 15KH à có 7 cặp gen quy định

25 tháng 11 2019

Chọn đáp án C. Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II và III

F1 có kiểu gen AaBbDd. Vì vậy, ở F2:

Loại cây cao 160 cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ là

 

có tỉ lệ cao nhất.

Vì cây cao 140 cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ là 

.

Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) có tỉ lệ là 

.

Cây cao 120 cm (có 1 alen trội) cho nên sẽ có 3 kiểu gen là Aabbdd, aaBbdd, aabbDd.

Vì có 3 cặp gen, nên số kiểu hình là 2.3 + 1 = 7 kiểu hình

(Ở tương tác cộng gộp, nếu tính trạng do n cặp gen quy định thì số kiểu hình là 2n +1)