Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Cây thấp nhất x cây cao nhất : AABBDDEE × aabbddee
F1 : 100% AaBbDdEe
F1 × cây khác : AaBbDdEe × AaBBDdee
Cây F2 chắc chắn có dạng : -- B- -- -e
Cây có chiều cao 300cm tức là có số alen trội trong kiểu gen là :
(320 – 300) : 5 = 4 → coi như tính tỷ lệ kiểu gen có 3 alen trội
Tỉ lệ cây cao 300cm ở F2 là
Đáp án: A
Cây thấp nhất x cây cao nhất:
AABBDDEE x aabbddee
F1 : 100% AaBbDdEe
F1 x cây khác: AaBbDdEe x AaBBDdee
Cây F2 chắc chắn có dạng: -- B- -- -e
Cây có chiều cao 300cm tức là có số alen trội trong kiểu gen là :
(320 – 300) : 5 = 4
Tỉ lệ cây cao 300cm ở F2 là
C 6 3 2 6 = 5 16 = 31,25%
Chọn A
Cây cao 300 cm có 4 alen trội.
Cây F1 là AaBbDdEe.
Tỉ lệ câ cao 300cm là: C 6 3 : 2 6 = 1 16
Đáp án C
P: aabbdd (100cm) x AABBDD (160cm)
F1: AaBbDd (130cm)
F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd
1. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất à đúng
+ Tỉ lệ chứa 3 alen trội (130cm) = C32.3/43 = 5/16
+ Tỉ lệ 1 alen trội C12.3/43 = 3/32 = tỉ lệ 5 alen trội
+ Tỉ lệ 2 alen trội = C22.3/43 = 15/64 = tỉ lệ 3 alen trội
+ Tỉ lệ 6 alen trội = C62.3/43 = 1/64
2. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110 cm. à đúng, Aabbdd, aaBbdd, aabbDd
3. Cây cao 120cm ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32 à sai, tỉ lệ 2 alen trội (120cm) = C22.3/43 = 15/64.
4. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen à đúng
Đáp án C
1 alen trội à cao thêm 10cm
aabbdd (100cm) à AABBDD = 160cm
F1: AaBbDd (130cm)
F2: (1AA: 2Aa: 1aa)(1BB: 2Bb: 1bb)(1DD: 2Dd: 1dd)
1. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất à đúng
130cm = 3 alen trội = C36/43 = 5/16
2 alen trội = 4 alen trội = 15/64
1 alen trội = 5 alen trội = 3/32
6 alen trội = 0 alen trội = 1/64
2. Ở F2 có 3 kiểu gen quy đ ịnh kiểu hình cây cao 110 cm. à đúng
Aabbdd; aaBbdd; aabbDd
3. Cây cao 120cm ở F2 chiếm t ỉ lệ 3/32 à sai, 120 cm = 2 alen trội = 15/64
4. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen à đúng.
Đáp án D
(1) đúng. P: bố AaBBDdEe x mẹ AaBbddEe
Xác suất thu được kiểu hình giống bố (A-B-D-E) là:
(2) đúng.
Áp dụng công thức tính nhanh:
- Phép lai: AaBBDdEe x AaBbddEe
- Số tổ hợp giao tử của phép lai:
2 3 × 2 3 = 2 6
- Số gen trội tối đa tạo được từ phép lai trên là
2(AA,Aa) + 2(BB;Bb) + 1(Dd) + 2(EE,Ee) = 7
- Ta nhận thấy ở cặp thứ 2 luôn tạo ra kiểu gen có sẵn 1 alen trội (BBxBb) nên b = 1
- Tỉ lệ kiểu gen có 3 alen trội: C 7 - 1 3 - 1 2 6 = 15 64
(3) sai. Ở đời F 1 có tối đa:
3 x 2 x 2 x 3 = 36 KG2 x 1 x 2 x 2 = 8 KH
(4) sai. Vì nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giảm phân thì số loại giao tử tối đa là: 2 x 2 = 4 giao tử.
(5) sai. Xác suất đời con có 3 tính trạng trội có kiểu gen là: A-B-D-ee; A-B-dd-E-; aa-B-D-E-
3 4 × 1 × 1 2 × 1 4 + 3 4 × 1 × 1 2 × 3 4 + 3 4 × 1 × 1 2 × 1 4 = 3 16 + 9 32 = 15 32
Đáp án : D
Xác suất thu được đời con có kiểu hình A-B-D-E- là
0,75 x 1 x 0,5 x 0,75 = 0,28125 = 28,125%
Đời con có dạng kiểu gen –B—d--
Tỉ lệ kiểu gen ở F1 có 3 alen lặn là
C 2 6 2 6 = 15 64
Ở đời F1 có tối đa :
3 x 2 x 2 x 3 = 36 KG
2 x 1 x 2 x 2 = 8 KH
Nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giả phân thì số loại giao tử tối đa là :
2 x 2 = 4
Xác suất đời con có 3 tính trạng trội có kiểu gen là : A-B-D-ee ; A-B-dd-E ; aa-B-D-E-
3 4 x 1 x 1 2 x 1 4 + 3 4 x 1 x 1 2 x 3 4 + 3 4 x 1 x 1 2 x 1 4 = 3 16 + 9 32 = 15 32
Các nhận xét đúng là (1) (2)
Chọn C.