Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
+ Xét kiểu hình A_B_ = 50% + aabb = 50% + 30%*30% = 59%
+ Xét kiểu hình D_G_ = 50% + ddgg = 50% + 40%*40% = 66%
à Về mặt lý thuyết tỷ lệ đời con có kiểu hình trội 4 tính trạng:
= 59% * 66% = 38,94%
Đáp án C
Bố mẹ dị hợp các cặp gen: AaBbDd x AaBbDd (A và B nằm trên cùng NST, D nằm trên NST khác)
Hạt dài, trắng, chín muộn = 1% = aabbdd
=> Tỷ lệ kiểu hình hạt tròn, đỏ, sớm đồng hợp trong quần thể:
AABBDD = aabbdd = 1%
Đáp án A
A_B_: nâu
A_bb; aaB_; aabb: trắng
D_: cao; dd: thấp
A và D di truyền liên kết
(1). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình có thể có liên quan đến cả 3 lcous. à sai, có số KG = 10x3 = 30, số KH = 4
(2). Phép lai phân tích [AaBbDd] x aa bd//bd có thể tạo ra đủ số loại kiểu hình so với phép lai dị hợp 3 locus lai với nhau, hiện tượng hoán vị nếu có xảy ra ở tất cả các cá thể dị hợp như nhau. à đúng.
(3). Phép lai Aa BD//bd x aa bd//bd với tần số hoán vị 40% sẽ tạo ra đời con với tỷ lệ kiểu hình là 8:7:3:2 à đúng
P: Aa BD//bd x aa bd//bd
GP: A BD = a bd = A bd = a BD = 0,15 a bd
A bD = A Bd = a bD = a Bd = 0,1
F1: Nâu, cao = 0,15; nâu, thấp = 0,1
Trắng, cao = 0,35; trắng, thấp = 0,4
(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp cả 3 locus xuất hiện trong quần thể loài. à đúng, Aa BD//bd; Aa Bd//bD
Đáp án A
A_B_: nâu
A_bb; aaB_; aabb: trắng
D_: cao; dd: thấp
A và D di truyền liên kết
(1). Có tối đa 27 kiểu gen và 4 kiểu hình có thể có liên quan đến cả 3 lcous. à sai, có số KG = 10x3 = 30, số KH = 4
(2). Phép lai phân tích [AaBbDd] x aa bd//bd có thể tạo ra đủ số loại kiểu hình so với phép lai dị hợp 3 locus lai với nhau, hiện tượng hoán vị nếu có xảy ra ở tất cả các cá thể dị hợp như nhau. à đúng.
(3). Phép lai Aa BD//bd x aa bd//bd với tần số hoán vị 40% sẽ tạo ra đời con với tỷ lệ kiểu hình là 8:7:3:2 à đúng
P: Aa BD//bd x aa bd//bd
GP: A BD = a bd = A bd = a BD = 0,15 a bd
A bD = A Bd = a bD = a Bd = 0,1
F1: Nâu, cao = 0,15; nâu, thấp = 0,1
Trắng, cao = 0,35; trắng, thấp = 0,4
(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp cả 3 locus xuất hiện trong quần thể loài. à đúng, Aa BD//bd; Aa Bd//bD
Đáp án C
AB//ab Dd x AB//ab Dd à A_B_D_ = 49,5% = A_B_ x 3 4
à A_B_ = 66% = 50% + aabb à aabb = 16%
à tỉ lệ ab = 40% à tần số hoán vị gen f = 20%
(1) Hoán vị xảy ra ở 2 giới với tần số 20% à đúng
(2) Tỷ lệ kiểu gen ab//ab Dd chiếm 16,25% à sai, ab//ab Dd = 16% * 3 4 = 12%
(3) Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỷ lệ 30%àđúng,
A_B_dd = 66% * 1 4 = 16,5%; aaB_D_ = A_bbD_ = (25%-16%) * 3 4 = 6,75%
=> tổng số = 16,5 + 6,75x2 = 30%
(4) Số cá thể có kiểu gen giống P chiếm tỷ lệ 6,25% à sai,
AB//ab Dd = 0,4 * 0,4 * 2 * 3 4 = 24%
Đáp án D
(1). Có 10 loại kiểu gen. à đúng
(2). Có 2 phép lai ở P thỏa mãn mô tả. à đúng,
TH1: AB/AB x ab/ab
TH2: Ab/Ab x aB/aB
(3). Có tối đa 3 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình xuất hiện ở F2 à sai
TH1: AB/AB x ab/ab
F1: AB/ab
F1 x F1: AB/ab x AB/ab
F2: 1AB/AB: 2 AB/ab: 1ab/ab (có 3KG và 2 KH)
TH2: Ab/Ab x aB/aB
F1: Ab/aB
F1 x F1: Ab/aB x Ab/aB
F2: 1Ab/Ab: 2Ab/aB: 1 aB/aB (3Kg và 3KH)
(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen được tạo ra ở F2 à sai, có 1KG trong 2 KG được tạo ra ở F2: AB/ab hoặc Ab/aB
Đáp án D
(1). Có 10 loại kiểu gen. à đúng
(2). Có 2 phép lai ở P thỏa mãn mô tả. à đúng,
TH1: AB/AB x ab/ab
TH2: Ab/Ab x aB/aB
(3). Có tối đa 3 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình xuất hiện ở F2 à sai
TH1: AB/AB x ab/ab
F1: AB/ab
F1 x F1: AB/ab x AB/ab
F2: 1AB/AB: 2 AB/ab: 1ab/ab (có 3KG và 2 KH)
TH2: Ab/Ab x aB/aB
F1: Ab/aB
F1 x F1: Ab/aB x Ab/aB
F2: 1Ab/Ab: 2Ab/aB: 1 aB/aB (3Kg và 3KH)
(4). Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen được tạo ra ở F2 à sai, có 1KG trong 2 KG được tạo ra ở F2: AB/ab hoặc Ab/aB
Đáp án D
AaBbdd x AaBBDd
- Số kiểu gen = 3 * 2 * 2 = 12
- Số kiểu hình = 2 * 1 * 2 = 4
Đáp án B
+ Xét kiểu hình A_B_ = 50% + aabb = 50% + 30%*30% = 59%
+ Xét kiểu hình D_G_ = 50% + ddgg = 50% + 40%*40% = 66%
à Về mặt lý thuyết tỷ lệ đời con có kiểu hình trội 4 tính trạng:
= 59% * 66% = 38,94%