Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Giải thích:
- Theo bài toán thì đời F1 có 2 cặp gen dị hợp. Với mỗi cặp gen dị hợp, tỉ lệ kiểu hình trội ở đời con sẽ chiếm tỉ lệ = 3/4.
Cây cho quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:
901 1604 = 9 6 = 3 4 × 3 4
Như vậy, hai cặp tính trạng này phân li độc lập với nhau hoặc hoán vị 50%.
Đáp án A
F2 có tỷ lệ : 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng à tương tác bổ sung tỉ lệ 9: 7
Cho tất cả các cây hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên.
Các cây hoa trắng F2 có tỉ lệ: 2Aabb: 1AAbb: 2aaBb: 1aaBB: 1aabb
à tạo giao tử: Ab = aB = 2/7; ab = 3/7
I. Tính trạng màu hoa chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. à đúng
II. F3 có tỉ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 18,37% à sai, trắng thuần chủng = AAbb + aaBB + aabb = 17/49
III. Có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ ở loài thực vật này. à đúng, AABB, AaBB, AABb, AaBb
IV. Cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ 16,33%. à đúng, A-B- = 8/49
Đáp án B
Pt/c: Hoa trắng x hoa trắng → F1 toàn cây hoa tím.
Lai phân tích hoa tím thu được đời con có 4 loại kiểu hình là hoa tím, hoa trắng, hoa đỏ và hoa vàng với tỉ lệ ngang nhau → số tổ hợp giao tử của phép lai phân tích là 4 = 4 x 1 → F1 có kiểu gen AaBb và các gen quy định màu hoa bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung → III đúng.
Ta có sơ đồ phân tích:
AaBb x aabb → Fb : 1AaBb (Tím) : 1Aabb (vàng) : 1aaBb (đỏ) : 1aabb (trắng)
F1 tự thụ phấn : AaBb x AaBb → F2: 9A-B- (tím) : 3A-bb (vàng) : 3aaB- (đỏ) : 1aabb (trắng)
Đem loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng ở F2 ta được:
F2: 9A-B- (tím) : 3A-bb (vàng) = 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb = 1/12AABB : 2/12 AaBB : 2/12AABb : 4/12AaBb : 1/12Aabb : 2/12Aabb
Giao tử F2: 1/3AB : 1/3 Ab : 1/6aB : 1/6ab
F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau: (1/3AB : 1/3Ab : 1/6aB : 1/6ab)(1/3AB : 1/3Ab : 1/6aB : 1/6ab)
- Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng ở F3 là: aaBB = 1/6.1/6 = 1/36 → I sai
- II sai vì chỉ có 2 kiểu gen quy định hoa vàng là: Aabb và Aabb
- Hoa đỏ ở F3 = 1/6 . 1/6 .3=1/12
- Hoa vàng ở F3 = 1/3.1/3+1/3.1/6.2=2/9
- Hoa trắng F3 = 1/6.1/6=1/36
→ Tỉ lệ hoa tím ở F3 là: 1-1/12-2/9-1/36=2/3
Tỉ lệ hoa tím thuần chủng là: 1/3.1/3=1/9
- Tỉ lệ cây hoa tím thuần chủng (AABB) trong tổng số các cây hoa tím là: 1/9:2/3=1/6 → IV đúng.
Vậy có 2 kết luận đúng.
Đáp án B
Quy luật có thể chi phối phép lai trên là quy luật tương tác cộng gộp 15 : 1. aabb quy định hoa đỏ còn các kiểu gen khác quy định hoa trắng.
P: aaBB x AAbb.
F1: AaBb.
Lai phân tích: AaBb x aabb.
Fa: 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ.
Loại ngay các quy luật phân li, phân li độc lập, hoán vị gen và liên kết gen hoàn toàn vì đây là phép lai 1 cặp tính trạng, F1 lai phân tích cho ra 4 tổ hợp nên tính trạng này do 2 gen cùng tác động quy định.
Quy luật tương tác bổ trợ không thỏa mãn
Đáp án A
Quy luật có thể chi phối phép lai trên là quy luật tương tác cộng gộp 15 : 1. aabb quy định hoa đỏ còn các kiểu gen khác quy định hoa trắng.
P: aaBB x AAbb.
F1: AaBb.
Lai phân tích: AaBb x aabb.
Fa: 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ.
Loại ngay các quy luật phân li, hoán vị gen vì đây là phép lai 1 cặp tính trạng, F1lai phân tích cho ra 4 tổ hợp nên tính trạng này do 2 gen cùng tác động quy định.
Quy luật tương tác bổ trợ không thỏa mãn
Đáp án C
Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung của hai cặp gen không alen.
+ Quy ước: A-B-: Hoa đỏ; A-bb, aaB- , aabb: Hoa trắng
+ F1: AaBb (hoa đỏ) x AaBb (hoa đỏ)
- Xét sự di truyền tính trạng vị quả: F2 phân li theo tỉ lệ 3 quả ngọt: 1 quả chua. Tính trạng vị quả di truyền theo quy luật phân li.
+ Quy ước: D: Quả ngọt; d: quả chua.
+ F1: Dd (quả ngọt) x Dd (quả ngọt)
- Xét sự di truyền đồng thời cả hai tính trạng:
F2 phân li theo tỉ lệ ≈ (27: 21: 9: 7) = (9:7) x (3: 1).
Vậy cả ba cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên ba cặp NST tương đồng khác nhau, phân li độc lập và tổ hợp tự do với nhau.
Kiểu gen của F1 là AaBbDd (Hoa đỏ, quả ngọt) suy ra kiểu gen của P có thể là
- P: AABBDD (Hoa đỏ, quả ngọt) x aabbdd (Hoa trắng, quả chua)
- P: AABBdd (Hoa đỏ, quả chua) x aabbDD (Hoa trắng, quả ngọt)
- P: AAbbDD (Hoa trắng, quả ngọt) x aaBBdd (Hoa trắng, quả chua)
- P: AAbbdd (Hoa trắng, quả chua) x aaBBDD (Hoa trắng, quả ngọt)
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng.
(2) sai.
(3) đúng.
(4) đúng.
→ Có 3 kết luận đúng trong số những kết luận trên
Đáp án C
F1 phân ly kiểu hình: 9 quả đỏ: 7 quả vàng đây là tỷ lệ của tương tác bổ sung giữa 2 gen không alen, khi có cả 2 gen trội cho kiểu hình quả đỏ còn lại cho kiểu hình quả trắng