Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B.
F1: AaBb × AaBb
Cây thân thấp hoa đỏ ở F2: aaBB: 2aaBb
Cây thân cao hoa đỏ ở F2: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb
Để xuất hiện cây thân thấp hoa trắng (aabb) thì cây thân thấp hoa đỏ phải có kiểu gen aaBb với xác suất 2/3, cây thân cao hoa đỏ phải có kiểu gen AaBb với xác suất 4/9.
Xác suất cần tính là: 2 3 × 4 9 × 1 2 aa × 1 4 bb = 1 27
Chọn A.
Giải chi tiết:
P: AaBb × AaBb → cây thân cao hoa đỏ: 1AABB:2AaBB:4AaBb:2AABb
Chỉ có cây AaBb × AaBb mới cho ra kiểu hình thân thấp hoa trắng.
Tỷ lệ thân thấp hoa trắng là 4 9 × 4 9 × 1 16 = 1 81
Phép lai phân tích cho tỷ lệ kiểu hình 3:3:1:1 → 2 gen cùng nằm trên 1NST và có hoán vị gen với tần số 25%.
Kiểu gen của cây F1: A b a B
Đáp án cần chọn là: C
Quy ước: A thân cao, a thân thấp
B hoa đỏ, b hoa trắng
P: cao đỏ x thấp đỏ thu được 4 kiểu hình kiểu gen của P (Aa, Bb) x (aa, Bb)
Nếu 2 gen PLĐL thì ở F1 tỷ lệ thân cao hoa trắng là: 1/2 x 1/4 = 1/8 → 2 gen liên kết không hoàn toàn và có hoán vị gen.
Ta có tỷ lệ thân cao hoa trắng (A-bb) là 0,18 mà 1 bên cho giao tử ab = 0.5 → bên còn lại cho giao tử Ab = 0.36 > 0.25 → là giao tử liên kết. f = 28%.
Kiểu gen của P: A b a B × a B a b ;f=28%
Xét các kết luận:
1. Số kiểu gen ở F1 là 6 → (1) đúng
2. Cây thân cao hoa đỏ ở P có kiểu gen AaBb nhưng dị hợp chéo 2 cặp gen → (2) sai
3. Số kiểu gen tối đa về 2 cặp gen trên: 10 → (3) đúng
4. Tần số hoán vị gen f =28% → (4) đúng
Đáp án cần chọn là: B
Chọn B
Đây là phép lai phân tích nên tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con chính là tỉ lệ giao tử ở cơ thể mang kiểu hình trội.
Cây thân thấp, hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ 12,5% => Tỉ lệ giao tử ab chiếm tỉ lệ 12,5% < 25% => Đây là giao tử hoán vị => Cây có cao, hoa đỏ có kiểu gen Ab//aB.
Vậy kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là: Ab//aB x ab//ab