Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: C
F 2 : 9 đỏ: 7 trắng
→ A-B-: đỏ
A-bb; aaB-; aabb: trắng
A. Đời F 2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen qui định hoa trắng. → sai, F 2 có 9 KG
B. Đời F 2 có 9 kiểu gen qui định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen qui định hoa trắng. → sai, F 2 có 4 KG quy định hoa đỏ.
C. Đời F 2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen qui định hoa đỏ. → đúng
D. Đời F 2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen qui định hoa trắng. → sai.
Chọn đáp án A.
F2 có tỉ lệ 245 cây hoa trắng : 315 cây hoa đỏ = 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng à F1 có kiểu gen AaBb.
F1 tự thụ phấn: AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) = (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb).
Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
Số loại kiểu gen là 3 x 3 = 9 loại.
Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ A-B- = 4 loại.
Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng = 5 loại.
Đáp án C
F2: 9 đỏ: 7 trắng
à A-B-: đỏ
A-bb; aaB-; aabb: trắng
A. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen qui định hoa trắng. à sai, F2 có 9 KG
B. Đời F2 có 9 kiểu gen qui định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen qui định hoa trắng. à sai, F2 có 4 KG quy định hoa đỏ.
C. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen qui định hoa đỏ. à đúng
D. Đời F2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen qui định hoa trắng. à sai
Chọn đáp án C
F2 có tỉ lệ 245 cây hoa trắng: 315 cây hoa đỏ = 9 hỏa đỏ : 7 hoa trắng
à F1 có kiểu gen AaBb
F1 tự thụ phấn: AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) = (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb). Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb. Số loại kiểu gen = 3 x 3 = 9 loại. Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ A-B- = 4 loại
à Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng = 9 – 4 = 5 loại
Đáp án: A
F 2 có tỉ lệ 245 cây hoa trắng : 315 cây hoa đỏ = 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng → F 1 có kiểu gen AaBb.
F 1 tự thụ phấn: AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) = (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb).
Tỉ lệ kiểu gen ở F 2 là 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.
Số loại kiểu gen là 3 x 3 = 9 loại.
Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ A-B- = 4 loại.
Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng = 5 loại.
Đáp án B
(1) F1 đỏ tự thụ —> F2: 7 trắng : 9 đỏ
—> tương tác gen 9:7 (A-B-: đỏ; A-bb + aaB- + aabb: trắng) và F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.
(2) F1 x F1: AaBb x AaBb
(3) F2: 1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 1AAbb; 1aaBB; 2Aabb; 2aaBb; 1aabb.
—> đời F2 có 9 loại kiểu gen, trong dó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ và 5 kiểu gen quy định hoa trắng.
Cây F1 dị hợp về các cặp gen
Fa phân ly 3 trắng : 1 đỏ → tương tác bổ sung
Quy ước gen:
A-B-: Hoa đỏ
A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
P: AABB × aabb →F1: AaBb
Cho F1 tự thụ phấn: AaBb×AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Tỷ lệ cây hoa trắng là: 1− =7/16
Tỷ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 3/16
Vậy trong tổng số cây hoa trắng thu được ở F2 số cây đồng hợp tử chiếm tỷ lệ 3/7
Đáp án cần chọn là: D
F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ :7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ trợ, cây F1 dị hợp 2 cặp gen
Quy ước gen: A-B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb : hoa trắng.
AaBb × aabb → 1AaBb:1 Aabb:laaBb:laabb → 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A