Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
P: AaBbDd × AaBbDd → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:2Dd:1dd)
1 sai, số kiểu gen đồng hợp là 23 = 8; số kiểu gen hoa đỏ đồng hợp là 1 (AABBDD) → Số kiểu gen hoa trắng đồng hợp là 7
2- đúng, tỷ lệ cây hoa trắng là: 1− 〖 ( 3 / 4 ) 〗 3 =37/64
Tỷ lệ cây hoa trắng đồng hợp là: 1/8×7/8=7/64 (1/8 là tỷ lệ đồng hợp) → tỷ lệ cần tính là 7/37
3- đúng, các cây hoa đỏ có 23 = 8 kiểu gen trong đó có kiểu gen AABBDD khi đem lai với bất kỳ cây hoa đỏ nào cũng cho đời con 100% hoa đỏ
4- sai, Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1DD:2Dd) ↔ (2A:1a)(2B:1b)(2D:1d) ×(2A:1a)(2B:1b)(2D:1d)
→ tỷ lệ hoa đỏ là: 〖 ( 1 - 1 / 3 × 1 / 3 ) 〗 3 ≈70,23%
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án A
A-B: đỏ
A-bb; aaB-; aabb: trắng
F1: AaBb à P: AABB x aabb
I. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2 có 5 kiểu gen qui định kiểu hình hoa trắng. à đúng
II. Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 4 phép lai thu được cây hoa đỏ. à đúng, AAbb x aaBb; AAbb x aaBB; Aabb x aaBb; Aabb x aaBB
III. Cho các cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn, có thể xuất hiện 2 phép lai có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. à sai, không có phép lai thỏa mãn.
IV. Cho cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. à sai
Chọn D
- Cây hoa trắng có thể có kiểu gen A-bb; aaB-, aabb à Để đời con thu được có kiểu hình toàn cây hoa đỏ (A-B-) thì cây hoa đỏ đem lai phải có kiểu gen đồng hợp trội về cả hai cặp gen (AABB) à 1 đúng
- Để đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 à Phép lai ở (P) có thể là: AABb x aabb; AaBB x aabb; AABb x AAbb; aaBb x AaBB; AABb x Aabb; AaBB x aaBB; AaBb x AAbb; AaBb x aaBB
à Kiểu gen của (P) có thể là một trong 8 trường hợp à 2 đúng
- Để đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 :1 thì phép lai ở (P) có thể là: AaBb x aabb; Aabb x aaBb; AaBb x aaBb à kiều gen của (P) có thể là một trong 3 trường hợp à 3 đúng
- Để đời con thu được kiểu hình 5 trắng : 3 đỏ (8 tổ hợp gen) thì ở (P), một bên cho 4 loại giao tử, bên còn lại cho 2 loại giao tử à cây hoa đỏ đem lai phải có kiểu gen AaBb à 4 đúng
Vậy số nhận định đúng là 4.
Đáp án B
A-B: đỏ
A-bb; aaB-: hồng
aabb: trắng
⇒ Màu sắc do hai gen không alen tương tác với nhau.
Xét tính trạng vị quả có 3 ngọt : 1 chua. à D ngọt >> d chua
Ta có tỉ lệ phân li (9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng)x( 3 ngọt : 1 chua) khác với tỉ lệ phân li của đề bài nên ta có ⇒ gen vị quả liên kết với gen quy định mà sắc hoa.
⇒ Dd liên kết với cặp Aa hoặc Dd liên kết với Bb.
Đời con không xuất hiện kiểu hình lặn trắng chua ⇒ không tạo ra giao tử abd ở cả hai giới ⇒ kiểu gen của F1có thể là Ad/aD Bb hoặc Bd/bD Aa và không có hoán vị gen.
I. Kiểu hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 2 loại kiểu gen qui định à sai
II. Trong số cây hoa hồng, quả ngọt ở F2, tỉ lệ cây hoa hồng, quả ngọt thuần chủng là 1/5 à đúng
III. Ở F2 số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định hoa hồng quả chua. à sai
IV. Nếu cho các cây hoa đỏ, quả chua ở F2 tự do giao phấn thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả chua thuần chủng thu được là 4/9 à đúng
Đáp án B
A cao >> a thấp; B đỏ >> b trắng.
Hai cặp gen này phân li độc lập.
I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. à đúng, AABB; AaBB; AABb; AaBb
II. Cho một cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 75%. à đúng
Aabb x Aabb à cao trắng = 75%
III. Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%. à đúng
AaBb x AaBb à cao trắng = A-bb = 3/16
IV. Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình. à đúng
AaBB x aabb à cao đỏ; cao trắng
Hướng dẫn: B.
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.
- I đúng. Aabb lai phân tích thì đời con có 1Aabb và 1aabb → 1 cây thấp, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng.
- II đúng vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb. → Cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.
- III đúng vì cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen aaB-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây aaB- có kiểu gen aaBb. → Đời con có 3 loại kiểu gen (aaBB, aaBb và aabb)
- IV sai vì nếu cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBB × aaBB thì đời con sẽ có 1 loại kiểu gen
Đáp án D
A cao; a thấp; B đỏ; b trắng
I. Cho cây AaBb lai phân tích thì đời con có số kiểu hình bằng số kiểu gen. à đúng
II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ có 3 loại kiểu gen. à đúng
III. Cho cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 . Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen. à đúng
IV. Các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối thiểu 1 kiểu gen. à đúng
Đáp án D
A cao; a thấp; B đỏ; b trắng
I. Cho cây AaBb lai phân tích thì đời con có số kiểu hình bằng số kiểu gen. à đúng
II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ có 3 loại kiểu gen. à đúng
III. Cho cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 . Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen. à đúng
IV. Các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối thiểu 1 kiểu gen. à đúng
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.
F1 có tỉ lệ 9 : 7 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- I đúng. Vì F2 có 16 tổ hợp thì sẽ có 9 kiểu gen. Kiểu hình hoa đỏ có kiểu gen là AABB, AaBB, AaBb, AABb.
- II sai. Vì khi cho cây hoa đỏ dị hợp lai phân tích, đời sau cho tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
- III đúng. Vì khi cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn. Nếu cây hoa đỏ đó là cây AaBB hoặc cây AABb thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.
- IV đúng. Vì trong số 7 cây hoa trắng F2, số cây dị hợp là AAbb; aaBB; aabb tỉ lệ 3/7.
Đáp án C
Đáp án: A
A-B-D-: vàng
A-bbD-; A-B-dd; aaB-D-; A-bbdd; aaB-dd; aabbD-; aabbdd: trắng
A, B, D phân li độc lập
P: A-B-D-
Phép lai 1: Lai với cây có kiểu gen aabbDD thu được đời con có 50% hoa vàng.
Phép lai 2: Lai với cây có kiểu gen aaBBdd thu được đời con có 25% hoa vàng.
→ P: AaBBDd
I. Hoa vàng thuần chủng được tạo ra ở mỗi phép lai trên đều là 25% (sai)
AaBBDd x aabbDD → AABBDD = 0%
AaBBDd x aaBBdd → AABBDD = 0%
II. Đời con của phép lai 1 có ba kiểu gen qui định cây hoa vàng. (sai)
AaBBDd x aabbDD → AaBbDD: AaBbDd: aaBbDD: aabbDd
III. Cả hai phép lai đều xuất hiện kiểu gen qui định hoa trắng thuần chủng ở đời con. (sai)
IV. Nếu cho cây hoa vàng (P) tự thụ phấn đời con tối đa có 9 kiểu gen (đúng)
AaBBDd x AaBBDd → (1AA: 2Aa:1aa)xBBx(1DD: 2Dd:1dd)
Đáp án: C
F 2 : 9 đỏ: 7 trắng
→ A-B-: đỏ
A-bb; aaB-; aabb: trắng
A. Đời F 2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 7 kiểu gen qui định hoa trắng. → sai, F 2 có 9 KG
B. Đời F 2 có 9 kiểu gen qui định cây hoa đỏ, 7 kiểu gen qui định hoa trắng. → sai, F 2 có 4 KG quy định hoa đỏ.
C. Đời F 2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen qui định hoa đỏ. → đúng
D. Đời F 2 có 16 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen qui định hoa trắng. → sai.