Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
A: cao trội; a: thấp
B: quả tròn; b: quả bầu dục
Xét phép lai 1:
Cao/thấp = 3/1 à Aa x Aa
Tròn/bầu dục = 1/1 à Bb x bb
Xét phép lai 2:
Cao/thấp = 1/1 à Aa x aa
Tròn/bầu dục = 3/1 à Bb x Bb
à cây Q có KG: AaBb
Cây số 1: Aabb, cây số 2 aaBb
Phép lai 1 có thấp, bầu dục = 15% = aabb = 30% ab x 50% ab à KG của Q: AB/ab với f = 40%
Phép lai 1: AB/ab x Ab/ab
Phép lai 2: AB/ab x aB/ab
I. Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục. à đúng, AB/ab x ab/ab à aabb = 30%
II. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%. à đúng, cao, tròn = 40%; AaBb = 0,3 x 0,5 + 0,2 x 0,5 = 0,25 à tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen trong số các cây cao, tròn = 25/40 = 62,5%
III. Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn. à đúng, AB/ab x aB/ab, tổng số KG = 7, các KG quy đinh cao, tròn là AB/ab, AB/aB, Ab/aB
IV. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1. à đúng, Ab/ab x aB/ab à Ab/aB: Ab/ab: aB/ab: ab/ab à tỉ lệ KH: 1: 1: 1: 1.
Đáp án C
Phép lai 1: (I) x 1 à F1: 7 cao, tròn : 3 thấp, bầu dục : 5 cao, bầu dục : 1 thấp tròn
+ Xét chiều cao = 3 cao : 1 thấp I x 1: Aax Aa (1)
- Phép lai 2: (I) x 2 à F1 : 7 cao, tròn : 5 thấp, tròn : 3 thấp, bầu : 1 cao, bầu
+ Xét hình dạng = 3 tròn : 1 bầu à I x 2 : Bb x Bb (2)
* Từ (1) và (2) à I (Aa, Bb)
Quay trở lại phép lai 1:
I-Aa, Bb x 1-Aa, _ à 7 A-B-: 3aabb : 5 A-bb : laaB
à 1B-: lbb à I x 1: Bb x bb => I-Aa,Bb x 1-Aa,bb
Quay trở lại phép lai 2:
I-Aa, Bb x 2-_,Bb à F1: 7 A-B-: 5 aa,B-: 3 aabb : 1 A-bb
à 1 A-: 1 aa à I x 2: Aa x aa => I-Aa,Bb x 2-aa,Bb
Tìm quy luật di truyền (kiểu gen): I - (Aa, Bb) x 2 - (aa, Bb)
à F1: 3/16 aabb = 3/8 (a,b)/I x 1/2 (a,b)/2 => I: AB/ab, f = 2/8 và cây 1. Ab/ab và cây 2. aB/ab
Vậy: C đúng
Cây thân cao, quả tròn, chín sớm (A-B-D-) tự thụ phấn; ở F1 thu được 60 cây thân thấp, quả bầu dục, chín muộn (aabbdd) ® Cây thân cao, quả tròn, chín sớm ở (P) có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd).
Xét các kiểu hình ở F1 ta thấy rằng
+ Kiểu hình quả tròn (B) luôn đi cùng với kiểu hình chín sớm (D).
+ Kiểu hình quả bầu (b) luôn đi cùng với kiểu hình chín muộn (d).
® Hai tính trạng này do 2 cặp gen cùng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể quy định và di truyền phân li độc lập với tính trạng chiều cao cây.
(1) Sai. Do (B) luôn đi cùng (D) nên kiểu gen của (P)sẽ là A a B D b d .
(2) Đúng. Xét phép lai: A a B D b d × A a B D b d
® Tỉ lệ dị hợp tử về cả ba cặp gen là 0 , 5 A a × 0 , 5 B D b d = 25 % .
(3) Đúng. Số kiểu gen ở F1 là 3 ´ 3 = 9.
Số kiểu hình ở F1 là 2 ´ 2 = 4.
(4) Sai. Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen:
A a B D b d × A a B D b d → Số kiểu gen: 2 ´ 3 = 6, số kiểu hình: 2 ´ 2 = 4.
Hoặc A a B D b d × A a B D b d → Số kiểu gen: 2 ´ 4 = 8, số kiểu hình: 2 ´ 3 = 6.
Đáp án B
Đáp án A
Cây lưỡng bội (I) giao phấn với 2 cây lưỡng bội:
Với cây thứ nhất gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn.
Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình:
Thân cao : thân thấp = 3 thân cao : 1 thân thấp à A: cao > a: thấp ⇒ Aa x Aa.
Quả tròn : quả bầu dục = 1 quả tròn : 1 quả bầu dục à B: quả tròn > b: quả bầu dục
à Bb x bb.
Ta có (3 cao : 1 thấp)( 1 tròn : 1 bầu dục) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài à các gen cùng nằm trên 1 NST.
Tỉ lệ kiểu hình lặn = 0.1875 = 0.5 ab x 0.375 ab.
Hoán vị một bên với tần số (0.5 - 0.375) x 2 = 0.25 = 25%.
Phép lai là:
+ Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn.
Xét riêng tỉ lệ phân li từng kiểu hình:
Thân cao : thân thấp = 1 thân cao : 1 thân thấp à A thân cao > a thân thấp à Aa x aa.
Quả tròn : quả bầu dục = 3 quả tròn : 1 quả bầu dục à B quả tròn > b quả bầu dục
à Bb x Bb.
Ta thấy = 0.1875 = 0.5 ab x 0.375 ab.
Hoán vị gen một bên với tần số 25%.
Đáp án: C
Với cây thứ nhất: cao : thấp = 3 : 1 → A- cao là trội so với thấp – a → P: Aa x Aa; tròn : dài = 1 : 1 → P : Bb x bb.
Với cây thứ hai: cao : thấp = 1 : 1 → P : Aa x aa ; tròn : dài = 3 : 1 → B – tròn là trội so với dài – b → P : Bb x Bb
→ Cây I có kiểu gen AaBb ; cây thứ nhất có kiểu gen Aabb; cây thứ hai có kiểu gen aaBB.
Xét chung cả 2 tính trạng (3 cao : 1 thấp) (1 tròn : 1 dài) ≠ tỉ lệ bài ra → Có hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn.
Phép lai với cây thứ nhất: AaBb x Aabb cho cây thấp, bầu (aabb) chiếm tỉ lệ = 90/480 = 0,1875 = ab x 0,5ab → cây I cho ab = 0,1875 : 0,5 = 0,375 là giao tử liên kết →Cây I có kiểu gen AB//ab.
Đáp án A
A cao >> a thấp
B tròn >= b dài. Kiểu gen Bb cho kiểu hình bầu
2 gen phân li độc lập
F1: aaBb = 25 % = 1 4 = 1 × 1 4 = 1 2 × 1 2
TH1: 1 × 1 4 = 1 B b × 1 4 a a (do không có phép lai nào cho đời con có tỉ lệ 1 4 Bb)
1 Bb ↔ P: BB x bb
aa ↔ P: Aa x Aa
Vậy P: AaBB x Aabb
TH2: 1 2 × 1 2 = 1 2 B b × 1 2 a a
Bb ↔ P: Bb x bb; Bb x BB; Bb x Bb
1 2 aa ↔ P: Aa x aa
Vậy P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb / AaBb x aaBB hoặc aaBb x AaBB / AaBb x aa Bb
Vậy có 6 phép lai thỏa mãn.
Đáp án D
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp
B quy định quả tròn >> b quy định quả dài
2 gen trên cùng 1 NST (chỉ liên kết hoàn toàn hay liên kết không hoàn)
P: (Aa, Bb) x (aa, B-) F1: 31% A-B- : 19% A-bb : 44% aaB- : 6% aabb vì xuất hiện kiểu hình aa và bb P(Aa, Bb) x (aa, Bb)
P: (Aa, Bb) x (aa, Bb) F1: 0,06 aabb = 0,12 (a, b) x 0,5(a, b) (cơ thể (aa, Bb) luôn cho 1/2 (a, b))
Chọn đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là: II, III và IV. Giải thích:
F1 có tỉ lệ có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau.
· I sai vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn ® A liên kết với d và a liên kết với D ® Kiểu gen của P là .
· II đúng vì có kiểu gen . Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình . Ở phép lai , nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con có số kiểu gen là 7x3=21
· III đúng vì nếu cây không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ là 1/4=25%.
IV đúng vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ là 6 16 trong đó kiểu gen chiếm tỉ lệ là 4 16 xác suất là
Đáp án C