K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 9 2019

Đáp án A

+ Khi cho một cây thân cao, hoa đỏ lai với một cây thân cao, hoa vàng. Đời F1 xuất hiện cả những cây thân thấp, hoa vàng (aabb --> ở thế hệ (P), cả cây bố và cây mẹ đều cho giao từ ab --> ở (P), cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen AaBb ; cây thân cao, hoa vàng có kiểu gen Aabb --> ta có sơ đồ lai:

P:            AaBb        x   Aabb

G:lAB:lAb:laB:lab      lAb:lab

F1: 1 AABb: 2AaBb: 1 AAbb: 2 Aabb: 1 aaBb: 1 aabb

+ Cây thân cao, hoa đỏ (A-B-) ở F1 có thành phần kiểu gen là: lAABb : 2AaBb

--> khi cho những cây thân cao, hoa đỏ ở F1, đem tự thụ phấn, theo lý thuyết, đời con sẽ có số cây thân cao, hoa vàng (A-bb) chiếm tỉ lệ:

8 tháng 8 2018

Chọn C

Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ + thân xám, cánh cụt, mắt trắng 

= A_B_D_ + A_ bbdd = (aabb + 0,5) × 0,75 + (0,25 – aabb) × 0,25 = 0,5aabb + 43,75% = 51,25%

→ Tỉ lệ aabb = 15% = 0,3ab × 0,5ab (Ở ruồi giấm HVG chỉ xảy ra ở con cái). → f = 40%. Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ ruồi cái AB/abXDXd = 0,5 × 0,3 × 2 × 0,25 = 3/40. Nội dung 2 đúng.

Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là: 

A_B_dd + 2 × aaB_D = (0,5 + aabb) × 0,25 + (0,25 – aabb) × 0,75 × 2 = 5/16. Nội dung 3 đúng.

Tỉ lệ thân xám, cánh dài mắt đỏ là: A_B_D_ = (0,5 + aabb) × 0,75 = 48,75%

Tỉ lệ ruồi cái thân xám cánh dài mắt đỏ thuần chủng là: 0,3 × 0,5 × 0,25 = 3,75%.

Tỉ lệ ruồi cái thân xám cánh dài mắt đỏ thuần chủng trong số ruồi thân xám, cánh dài mắt đỏ: 
3,75% : 48,75% = 15/195 

Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là:

15/195 × (1 - 15/195) × 2 = 24/169. Nội dung 4 đúng.

4 tháng 7 2018

Đáp án C

Cây thân thấp hoa đỏ có kiểu gen aaBb hoặc aaBB

Có 4 trường hợp có thể xảy ra:

TH1: 3 cây có kiểu gen aaBB → 100% Thân thấp hoa đỏ

TH2: 3 cây có kiểu gen aaBb → 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp hoa vàng

TH3: 2 Cây có kiểu gen aaBb, 1 cây có kiểu gen aaBB →5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng

TH4: có 2 cây kiểu hình aaBB, 1 cây có kiểu gen aaBb → 11 cây thân thấp, hoa đò : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

15 tháng 4 2017

Đáp án B

A: thân cao, a: thân thấp.

B: hoa đỏ, b: hoa trắng

(1) Aabb x aabb

Xét bb x bb, đời con 100% hoa trắng. Vậy (1) sai.

(2) Nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ P có 2 cặp gen dị hợp AaBb x AaBb.

F1 có 6 loại kiểu gen. Vậy (2) đúng

(3) Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ P: AaBb x Aabb

(4) Các cây thân thấp, hoa đỏ (aaBB, aaBb) giao phấn ngẫu nhiên. Tối đa có các loại giao tử aB, ab.

Đời con có tối đa 3 kiểu gen. Vậy (4) đúng

Có 3 ý đúng là 2, 3, 4

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 4 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 4 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình ở F1?

(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

(2) 15 cây thân thấp hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ.

(4) 4 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

(6) 6 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.

(7) 13 cây thân thấp, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa vàng.

A.

B. 5

C. 3   

D. 6

1
10 tháng 8 2019

Chọn B

P : 4 cây aaB- tự thụ

Có 5 TH xảy ra

TH1 : 4 aaBB                → đời con 100% aaB-

TH2 : 3 aaBB : 1aaBb  

→ đời con : 13/16aaBB : 2/16aaBb : 1/16aabb ó 15aaB- :1 aabb

TH3 : 2 aaBB : 2aaBb  

→ đời con : 5/8 aaBB : 2/8 aaBb : 1/8aabb ó 7aaB- :1 aabb

TH4 : 1 aaBB : 3aaBb  

→ đời con : 7/16 aaBB : 6/16aaBb : 3/16aabb ó 13aaB- :3 aabb

TH5 : 4 aaBb                

→ đời con : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb ó 3aaB- : 1aabb

Các kết luận đúng là (3) (2) (5) (7) (1)

31 tháng 7 2018

Chọn đáp án D

2 tháng 3 2018

Đáp án A

Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;

                      B quy định hoa đỏ  >> b quy định hoa vàng.

P: 3 cây aaB- có thể có 4 khả năng xảy ra:

P1 = 3 aaBB (100%) → F1: 100% aaB- (thấp, đỏ)

P2 = laaBB : 2aaBb (1/3 : 2/3)

1/3 (aaBB × aaBB) →F1: 1/3 (laaB-)

2/3 (aaBb × aaBb) → F1: 2/3 (3/4aaB-: l/4aabb)

Như vậy F1: 5/6 thấp, đỏ : 1/6 thấp, vàng

P3 = 2aaBB : laaBb (2/3 : 1/3)

2/3 (aaBB × aaBB) → F1: 2/3 (laaB-)

1/3 (aaBb × aaBb) → F1: 1/3 (3/4aaB- : l/4aabb)

Như vậy F1: 11/12 thấp, đỏ : 1/12 thấp, vàng

P4 = 3aaBb(100%)→ F1: 100% (3/4aaB-: l/4aabb)

⇔ 3/4 thấp, đỏ : 1/4 thấp, vàng

Cho P tự thụ → có thể F1:

3 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa vàng → đúng với P4 tự thụ.

5 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa vàng → đúng với P2 tự thụ

100% cây thân thấp, hoa đỏ, → đúng với P1 tự thụ

11 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa vàng → đúng với P3 tự thụ.

7 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa vàng → không có.

9 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa vàng → không có.

Ở một loài thực vật alen a lớn quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen A quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho cây P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với cây P thuần chủng thân thấp, hoa vàng thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho cây F1 lai với một cây khác (cây M) thu được F2 có 4 loại kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật alen a lớn quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen A quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho cây P thuần chủng thân cao, hoa đỏ lai với cây P thuần chủng thân thấp, hoa vàng thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Sau đó cho cây F1 lai với một cây khác (cây M) thu được F2 có 4 loại kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa vàng chiếm tỉ lệ 30% và cây thân thấp, hoa vàng chiếm 20%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Kiểu gen là của cây M có thể là ab/ab

B. Tần số hoán vị gen là 20%.

C. Chỉ có một loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở thế hệ F2.


 

D. Trong số các cây ở F2 cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%.

1
13 tháng 6 2018

Đáp án B

Cây F1 dị hợp 2 cặp gen.

Tỷ lệ hoa vàng ở F2 chiếm 50% → cây M : --bb

F2 có 4 loại kiểu hình → cây M phải có alen a và b

→ cây M : Aa ; bb

Tỷ lệ thấp, vàng = abF1 ×0,5abM → abF1 = 0,4 >0,25, là giao tử liên kết → F1 : AB/ab ; f= 20%

A sai.

B đúng

C sai, thân cao hoa đỏ ở F2 có 3 kiểu gen:  A B A b ; A B a b ; A b a B
D sai, tỷ lệ thấp, đỏ aB/ab= 0,1×0,5 = 5%

19 tháng 9 2017

Đáp án B

Quy ước: A: cao, a: thấp

B: đỏ; b: vàng. 2 cặp gen nằm trên 2 NST thường khác nhau.

Do cây P giao phấn với cây thứ 2 ta chỉ thu được 1 loại KH mang tính trạng trội chiều cao thân nên 2 cây P và cây thứ 2 một trong 2 cây phải có chứa cặp gen đồng hợp AA. và cả 2 cây đều mang KH hoa vàng nên trong KG đều chứa cặp gen bb.Vì vậy cây P và cây thứ 2 phải có KG ( AAbb hoặc Aabb)

Do cây P giao phấn với cây thứ nhất ta thu được tỉ lệ như trên và ta phân tích từng tính trạng ta thu được kết quả như sau:

Đối với chiều cao thân ta thu được tỉ lệ : 3 cao:1 thấp Þ Aa x Aa , cây P và cây thứ 1 phải có cặp gen dị hợp Aa trong KG thì mới thu được tỉ lệ như trên. 

Đối với tính trạng màu sắc hoa ta thu được tỉ lệ: 1 đỏ: 1 vàng Þ Bb x bb, một trong 2 cây có chứa cặp gen Bb hoặc bb.

Þ Dựa vào kết quả của 2 phép lai trên ta biết được KG của từng cây: (Cây P: Aabb; cây thứ nhất: AaBb, cây thứ 2: AAbb)

Khi AaBb x AAbb Þ tỉ lệ cây Aabb 1/2 x 1/2 = 1/4

7 tháng 8 2018

Chọn đáp án B

Quy ước: A: cao, a: thấp; B: đỏ; b: vàng

2 cặp gen nằm trên 2 NST thường khác nhau

Do cây P giao phấn với cây thứ 2 ta chỉ thu được 1 loại KH mang tính trạng trội chiều cao thân nên 2 cây P và cây thứ 2 một trong 2 cây phải có chứa cặp gen đồng hợp AA. Và cả 2 cây đều mang KH hoa vàng nên trong KG đều chứa cặp gen bb.Vì vậy cây P và cây thứ 2 phải có KG AAbb hoặc Aabb

Do cây P giao phấn với cây thứ nhất ta thu được tỉ lệ như trên và ta phân tích từng tính trạng ta thu được kết quả như sau:

Đối với chiều cao thân ta thu được tỉ lệ: 3 cao: l thấp ®Aa×Aa  cây P và cây thứ 1 phải có cặp gen dị hợp Aa trong KG thì mới thu được tỉ lệ như trên.

Đối với tính trạng màu sắc hoa ta thu được tỉ lệ: 1 đỏ: 1 vàng ®Bb×Bb  một trong 2 cây có chứa cặp gen Bb hoặc bb

® Dựa vào kết quả của 2 phép lai trên ta biết được KG của từng cây: (Cây P: Aabb cây thứ nhất: AaaBb cây thứ 2: AAbb

Khi AaBb × Aabb ® Tỉ lệ cây Aabb=1/4