Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
F 1 gồm 585 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 196 cây quả tròn, chua , chín muộn; 195 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 65 cây quả dài,chua chín muộn => 9 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 3 cây quả tròn, chua, chín muộn; 3 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 1 cây quả dài, chua chín muộn.
Đáp án D
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb (lai hai cây dị hợp 2 cặp gen)
Cách giải:
- Cây quả dẹt, hoa đỏ tự thụ phấn → quả dài, hoa trắng → cây quả dẹt, hoa đỏ P dị hợp về 3 cặp gen: Aa,Bb, Dd Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kểu hình phải là (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định hình dạng và gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST
Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
Tỷ lệ quả dẹt hoa trắng (A-ddB-) = 3/16 →A-dd =(3/16):0,75B- = 0,25 →aabb = 0 → Cây dị hợp đối và liên kết hoàn toàn
Kiểu gen của P:
Cây quả dẹt hoa đỏ
tạo các giao tử (Ad:aD)(B:b) khi đem nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bôi hoá sẽ tạo được tối đa 4 dòng thuần
Đáp án B.
Cây thân cao, quả tròn, chín sớm (A-B-D-) tự thụ phấn; ở F1 thu được 60 cây thân thấp, quả bầu dục, chín muộn (aabbdd) ® Cây thân cao, quả tròn, chín sớm ở (P) có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd).
Xét các kiểu hình ở F1 ta thấy rằng
+ Kiểu hình quả tròn (B) luôn đi cùng với kiểu hình chín sớm (D).
+ Kiểu hình quả bầu (b) luôn đi cùng với kiểu hình chín muộn (d).
® Hai tính trạng này do 2 cặp gen cùng nằm trên cùng một nhiễm sắc thể quy định và di truyền phân li độc lập với tính trạng chiều cao cây.
(1) Sai. Do (B) luôn đi cùng (D) nên kiểu gen của (P)sẽ là
A
a
B
D
b
d
(2) Đúng. Xét phép lai:
A
a
B
D
b
d
x
A
a
B
D
b
d
® Tỉ lệ dị hợp tử về cả ba cặp gen là
0
,
5
A
a
×
0
,
5
B
D
b
d
=
25
%
(3) Đúng. Số kiểu gen ở F1 là 3 ´ 3 = 9.
Số kiểu hình ở F1 là 2 ´ 2 = 4.
(4) Sai. Cho cây P giao phấn với cây thân thấp, quả tròn, chín sớm có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen:
A
a
B
D
b
d
x
a
a
B
D
b
d
→
Số kiểu gen: 2 ´ 3 = 6, số kiểu hình: 2 ´ 2 = 4.
Hoặc
A
a
B
D
b
d
x
a
a
B
d
b
D
→
Số kiểu gen: 2 ´ 4 = 8, số kiểu hình: 2 ´ 3 = 6.
Đáp án : B
P: cùng kiểu gen
F1 : 9 tròn, ngọt, thơm : 3 tròn, ngọt, không thơm : 3 bầu, chua, thơm : 1 bầu, chua, không thơm
<=> 9 A-B-D- : 3 A-B-dd : 3 aabbD- : 1 aabbdd
<=> 3A-B-( 3D-:1dd ) : 1aabb( 3D-:1dd)
<=> (3D- : 1dd)( 3A-B- : 1aabb)
Vậy 2 gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 NST và phân li độc lập với NST chứa gen Dd
Xét nhóm tính trạng của cặp Aa và Bb của quả ta có
Do F1 : 3A-B- : 1aabb
Tỉ lệ aabb = 25% ó giao tử ab = 50%
=> P: A B a b , A và B liên kết gen hoàn toàn
Xét nhóm tính trạng nùi vị của quả ta có
(3D- : 1dd) => Dd x Dd
Vậy P: A B a b D d
Đáp án C
- A sai do nếu P có kiểu gen AaBbDd → F1 có tỉ lệ kiểu hình là (3:1)*(3:1)*(3:1) = 27:9:9:9:3:3:3:1
- B sai do nếu P có kiểu gen A B D a b d → F1 cho tỉ lệ kiểu hình 3 tròn, ngọt, thơm: 1 bầu dục, chua, không thơm.
- D sai do F1 có quả tròn, ngọt tức là trong kiểu gen có cả alen A và B.
- C đúng do F1 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1 = (3:1) * (3:1) trong đó tròn luôn đi với ngọt, bầu dục luôn đi với chua → 2 gen này liên kết với nhau, P dị hợp tử đều AB/abthơm: không thơm = 3:1 → Dd nằm ở cặp NST khác
Đáp án A
F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 180 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm; 180 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm; 60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm tương ứng: 9 tròn, ngọt, thơm : 3 tròn, ngọt, không thơm, 3 bầu dục, chua, thơm : 1 bầu dục, chua, không thơm.
Từ kết quả F1 ta thấy: Tính trạng quả tròn A - vị ngọt; B luôn di truyền cùng nhau, tính trạng bầu dục a, chua b luôn di truyền cùng nhau → các cặp tính trạng này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn với nhau.
F1: 3 tròn, ngọt : 1 bầu dục, chua → P: AB/ab x AB/ab.
Cây quả thơm : không thơm = 3 : 1 → P: Dd x Dd
F1: phân li theo tỉ lệ 3 : 1 = (3 : 1).(3:1) → P có kiểu gen: AB/ab Dd
Đáp án C
Cây tròn ngọt, chín muộn thuần chủng có kiểu gen A A B d B d được tạo từ giao tử có kiểu gen ABd; tỷ lệ của giao tử này là: 0,5A×0,3Bd =0,15