Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
- F2 kiểu hình đều ở 2 giới
→ Gen trên NST giới tính
F2: 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng
→ tương tác bổ sung
Quy ước: A-B- : Mắt trắng;
A-bb, aaB- : mắt vàng.
aabb: mắt trắng.
P: aaXbY × AAXBXB.
F1: AaXBXb × AaXBY.
F2: đực đỏ: (1/3AA, 2/3Aa)XBY ;
cái đỏ: (1/3AA, 2/3Aa)(1/2XBXB, 1/2XBXb)
F3: A-B- = (1- 2/3×2/3×1/4)(1- 1/2Y×1/2×1/2Xb)
= 7/9. → Đáp án D.
Đáp án D
Xét tỉ lệ ở F 2 : 9 mắt đỏ : 6 mắt vàng : 1 mắt trắng → Quy luật tương tác bổ sung.
Quy ước A-B-: mắt đỏ; A-bb, aaB-: mắt vàng; aabb: mắt trắng.
Tính trạng phân bố không đều ở 2 giới → một trong hai cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
(Vì tương tác bổ sung mỗi cặp gen có vai trò như nhau nên ta chọn cặp Bb nằm trên X cho thuận mắt nhìn)
Sơ đồ hóa phép lai:
Các con đực mắt đỏ ở F2 có tỉ lệ kiểu gen : (1AA : 2Aa)XBY
Các con cái mắt đỏ ở F2 có tỉ lệ kiểu gen : (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb)
Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ :
A-B- = 1 - 1 3 x 1 3 x 1 - 1 2 x 1 4 = 7 9
Đáp án D
Con đực XY trắng lai con cái đỏ
F1 đồng loạt đỏ
F1 giao phối với nhau F2: 8,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng.
Xét tính trạng phân ly: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng.
Trong khi sự phân ly tính trạng ở đực khác ở cái.
=> Quy luật chi phối gen trên là 1 gen trên 1 NST thường PLDL với gen còn lại trên NST giới tính.
Kiểu gen của P Đực mắt trắng x cái mắt đỏ: aaXbY x AAXBXB
-> Kiểu gen F1: AaXBXb x Aa XBY
Cho con cái và đực mắt vàng
Xét G từng giới:
Ở giới cái mắt vàng gồm: 1/2 aaXBXb : 1/2 aaXBXB => tỉ lệ giao tử: 3/4 aXB : 1/4 aXb
Ở giới đực mắt vàng gồm: 1/4aaXBY : 1/4AAXbY : 1/2AaXbY => tỉ lệ giao tử: 1/4 aY : 1/4 AY.
con đực mắt đỏ (A-B-) = aXB x AY = 3/4 x 1/4 = 3/16
Đáp án D
Con đực XY trắng lai con cái đỏ
F1 đồng loạt đỏ
F1 giao phối với nhau F2: 8,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng.
Xét tính trạng phân ly: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng.
Trong khi sự phân ly tính trạng ở đực khác ở cái.
=> Quy luật chi phối gen trên là 1 gen trên 1 NST thường PLDL với gen còn lại trên NST giới tính.
Kiểu gen của P đực mắt trắng x cái mắt đỏ: aaXbY x AAXBXB
=> Kiểu gen F1: AaXBXb x Aa XBY
Cho con cái và đực mắt vàng
Xét G từng giới:
Ở giới cái mắt vàng gồm: 1/2 aaXBXb : 1/2 aaXBXB => tỉ lệ giao tử: 3/4 aXB : 1/4 aXb
Ở giới đực mắt vàng gồm: 1/4aaXBY : 1/4AAXbY : 1/2AaXbY => tỉ lệ giao tử: 1/4 aY : 1/4 AY.
con đực mắt đỏ (A-B-) = aXB x AY = 3/4 x 1/4 = 3/16
Đáp án B
+ Tỉ lệ kiểu hình F2 : 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng = 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4 (tương tác bổ sung)
+ Quy ước gen : A-B- (đỏ); (A-bb = aaB-) (vàng) : aabb (trắng)
+ Tính trạng màu mắt biểu hiện không đều ở hai giới (có 1 cặp nằm trên NST giới tính, 1 cặp trên NST thường) à một gen quy định màu mắt nằm trên X và không có gen tương đồng trên Y.
à F1 phải cho 4 loại giao tử nên kiểu gen của F1 đem lai là: AaXBXb x AaXBY
à F2 : ( 1 4 AA + 2 4 Aa + 1 4 aa) ( 1 4 XBXB + 1 4 XBY + 1 4 XBXb + 1 4 XbY)
à F2 : đực đỏ gồm ( 1 3 AAXBY + 2 3 AaXBY) x cái đỏ gồm ( 1 6 AAXBXB + 2 6 AaXBXB + 1 6 AAXBXb + 2 6 AaXBXb).
à GF2: ( 2 6 AXB + 2 6 AY + 1 6 aXB + 1 6 aY) x ( 1 2 AXB+ 1 4 aXB + 1 6 AXb + 1 12 aXb) à F3:
đỏ (A-B-) =
* Lưu ý: Nếu một cặp tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới do 2 cặp gen quy định cho 16 tổ hợp gen à tính trạng bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung, trong đó một cặp gen nằm trên NSTgiới tính X, một cặp gen nằm trên NST thường.
Cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản → F1 dị hợp hai cặp gen
Lai phân tích cơ thể F1 được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 => 2 tổ hợp giao tử → F1 tạo hai loại giao tử khác nhau →Hai gen nằm trên 1 NST → Hai tính trạng trên liên kết hoàn toàn với nhau
Chọn B
Đáp án A
Xét tỷ lệ phân ly kiểu hình ở 2 giới:
+ giới cái: 3 mắt đỏ: 1 mắt vàng
+ giới đực: 3 đỏ:4 vàng: 1 trắng
Tỷ lệ chung: 9 đỏ:6 vàng: 1 trắng
→ có 2 gen tương tác theo kiểu bổ sung, 1 gen nằm trên NST X
Quy ước gen: A-B- đỏ; A-bb/aaB-: vàng; aabb: trắng
F1 đồng hình → P thuần chủng: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb:XBY:XbY)
Ở F2: con đực mắt đỏ: (1AA:2Aa)XBY × Con cái mắt đỏ: (1AA:2Aa))(XBXB: XBXb)
↔ (2A:1a)(XB:Y)× (2A:1a)(3XB:Xb)→ tỷ lệ mắt đỏ ở F3: 7/9